Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm

1. ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN:

Khủng long

Khủng long là loài vật thường sống thành bầy đàn ở các vùng đất khô.

Trong suy nghĩ của nhiều người, khủng long là loài vật khổng lồ. Nhưng trên thực tế, có loài khủng long chỉ bằng một chú chó nhỏ. Khủng long thường ăn thịt, cũng có một số loài ăn cỏ.

Chân khủng long thẳng và rất khoẻ. Vì thế chúng có thể đi khắp một vùng rộng lớn để kiếm ăn. Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ có đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. Khủng long cũng có khả năng tự vệ tốt nhờ vào cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh.

Trước khi con người xuất hiện, khủng long đã bị tuyệt chủng. Vì thế, chúng ta sẽ không bao giờ có thể nhìn thấy khủng long thật.

2. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY:

Câu 1: Những bộ phận nào giúp khủng long săn mồi tốt?( 0.5 điểm)

a.Chân khủng long thẳng và khỏe.

b. Đôi mắt tinh tường cùng với cái mũi và đôi tai thính.

c. Cái đầu cứng.

Câu 2: Nhờ đâu khủng long có khả năng tự vệ tốt? ( 0.5 điểm)

a. Nhờ đôi chân chắc khỏe..

b. Nhờ thân hình to, cao.

c. Nhờ cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh.

doc 4 trang Đình Khải 03/06/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_de_so_2_co_dap_a.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II GV coi GV Số báo danh: Năm học thi chấm Phòng thi: . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 90 phút không kể phát và đọc đề.) Điểm: Bằng chữ: I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: 6 điểm 1. ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN: Khủng long Khủng long là loài vật thường sống thành bầy đàn ở các vùng đất khô. Trong suy nghĩ của nhiều người, khủng long là loài vật khổng lồ. Nhưng trên thực tế, có loài khủng long chỉ bằng một chú chó nhỏ. Khủng long thường ăn thịt, cũng có một số loài ăn cỏ. Chân khủng long thẳng và rất khoẻ. Vì thế chúng có thể đi khắp một vùng rộng lớn để kiếm ăn. Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ có đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. Khủng long cũng có khả năng tự vệ tốt nhờ vào cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh. Trước khi con người xuất hiện, khủng long đã bị tuyệt chủng. Vì thế, chúng ta sẽ không bao giờ có thể nhìn thấy khủng long thật. 2. DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY: Câu 1: Những bộ phận nào giúp khủng long săn mồi tốt?( 0.5 điểm) a.Chân khủng long thẳng và khỏe. b. Đôi mắt tinh tường cùng với cái mũi và đôi tai thính. c. Cái đầu cứng.
  2. Câu 2: Nhờ đâu khủng long có khả năng tự vệ tốt? ( 0.5 điểm) a. Nhờ đôi chân chắc khỏe b. Nhờ thân hình to, cao. c. Nhờ cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh. Câu 3: Khủng long là loài vật như thế nào? ( 0.5 điểm) a. Khủng long là loài vật thường sống ở các vùng đất khô, thường ăn thịt hoặc ăn cỏ. b. Khủng long là loài vật thường sống ở dưới nước và ăn hoa quả. c. Khủng long là loài vật thường sống ở đồi núi, rất hiền lành. Câu 4: ( 0.5 điểm)Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tả các bộ phận của khủng long. Câu 5: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động của các loài chim cho phù hợp. ( 1 điểm) A B Chim sáo giục hè đến mau Liếu điếu hay chao đớp mồi Chèo bẻo hay nói linh tinh. Tu hú vừa đi vừa nhảy. Câu 6: Gạch chân những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim. (0,5 điểm) Bác cú mèo; em sáo xinh; cậu chìa vôi; cô tu hú. Câu 7. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật. (0,5 điểm)
  3. Câu 8. Điền dấu câu vào chỗ trống cho phù hợp? (1 điểm) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. a. Con gì có cái vòi rất dài ☐ b. Con mèo đang trèo cây cau ☐ c. Con gì phi nhanh như gió ☐ d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang ☐ e. Ôi, con công múa đẹp quá ☐ Câu 9. Đặt một câu nêu hoạt động của một loài vật. (1 điểm) II. Kiểm tra viết: 1. Viết: Bài viết: GV đọc cho HS viết bài: Lũy tre ( Từ đầu đến Chợt về đầy tiếng chim). Trang 34 sách tiếng việt tập 2 lớp 2. 2. Luyện viết đoạn Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Phần đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Phần đọc hiểu: 6 điểm Câu 1: Đáp án B ( 0.5 điểm) Câu 2: Đáp án C ( 0.5 điểm) Câu 3: Đáp án A ( 0.5 điểm) Câu 4: Nối đúng mỗi ý cho 0,1đ ( 0.5 điểm) Tai- thính mắt - tinh tường đầu - cứng chân - thẳng và khỏe Câu 5: ( 1 điểm) Nối đúng mỗi câu cho 0,25 Chim sáo - vừa đi vừa nhảy Liếu điếu -.hay nói linh tinh Chèo bẻo - hay chao đớp mồi. Tu hú - giục hè đến mau. Câu 6. ( 0,5 điểm) Tìm đúng 4 từ: Bác, em, cậu, cô Câu 7. Tìm đúng mỗi từ cho (0,15 điểm) Câu 8. Điền đúng dấu câu vào chỗ trống cho (1 điểm) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. a. Con gì có cái vòi rất dài ☐? b. Con mèo đang trèo cây cau ☐. c. Con gì phi nhanh như gió ☐? d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang ☐. e. Ôi, con công múa đẹp quá ☐! Câu 9. Viết 1 câu theo đúng yêu cầu của bài? (1 điểm) 3. Viết: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0.2 điểm, những lỗi sai giống nhau trừ một lần. 4. Luyện viết đoạn: 6 điểm