Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

TẠM BIỆT CÁNH CAM

Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đụng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.

Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.

Nhưng Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình.

(Minh Đăng)

DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY:

Câu 1: Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? (0.5 điểm)

A. thả cánh cam ra đồng.

B. đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.

C. thả cánh cam ra công viên

Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? (0.5 điểm)

A. chưa cẩn thận B. rất cẩn thận C. không để ý

doc 4 trang Đình Khải 03/06/2024 960
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_de_so_4_co_dap_a.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II GV coi GV Số báo danh: Năm học thi chấm Phòng thi: . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 90 phút I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: TẠM BIỆT CÁNH CAM Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đụng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng) DỰA THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý ĐÚNG TRONG CÁC CÂU TRẢ LỜI DƯỚI ĐÂY: Câu 1: Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? (0.5 điểm) A. thả cánh cam ra đồng. B. đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. C. thả cánh cam ra công viên Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? (0.5 điểm)
  2. A. chưa cẩn thận B. rất cẩn thận C. không để ý Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi? (0.5 điểm) A. vì thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác B. vì thấy cánh cam có vẻ không vui C. cả 2 ý trên Câu 4: Bống đoán cánh cam như thế nào? (0.5 điểm) A. Nhớ nhà B. Nhớ bạn bè C. Cả hai ý trên. Câu 5: Viết tên gọi của mỗi loài vật có trong hình dưới đây: (0.5 điểm) . Câu 6. Viết 1 câu nêu hoạt động của con bướm (0.5 điểm) Câu 7. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: (1 điểm) a. (sao/xao) ngôi .; xuyến; lao ; b. (sung/xung) .sướng; .phong; Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] cho phù hợp: (1 điểm) Mặt trời thấy cô đơn [ ] buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày [ ] Mặt trời muốn kết bạn với trăng [ ] sao [ ] Nhưng trăng [ ] sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất. Câu 9. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu (1 điểm) AB Lũy tre hót rất hay. Họa mi kêu râm ran.
  3. Ve sầu rì rào trong gió. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe - viết (4 điểm) Bài viết: GV đọc cho HS viết bài “Mây đen và mây trắng” (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 73) đoạn từ Mưa tạnh đến hết. 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Đề bài: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc người khác giúp đỡ em.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Phần đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Phần đọc hiểu: 6 điểm Câu 1: Đáp án B (0.5 điểm) Câu 2: Đáp án B (0.5 điểm) Câu 3: Đáp án C (0.5 điểm) Câu 4: Đáp án C (0.5 điểm) Câu 5: chuồn chuồn, ong, châu chấu, bướm (0.5 điểm) Câu 6. Viết 1 câu nêu hoạt động của con bướm (0.5 điểm) Câu 7. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: (1 điểm) (mỗi từ cho 0,2 điểm) a. (sao/xao) ngôi sao; xao xuyến; lao xao; b. (sung/xung) sung sướng; xung phong; Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] cho phù hợp: (1 điểm) (mỗi chỗ cho 0,2 điểm) Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất. Câu 9. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu (1 điểm) Nối đúng mỗi phần cho 0,3 điểm 3. Viết: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0.2 điểm, những lỗi sai giống nhau trừ một lần. Mây đen và mây trắng Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hoá thành mưa rơi xuống Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi. (Theo Ngụ ngôn chọn lọc) 4. Luyện viết đoạn: 6