Bài kiểm tra đánh giá năng lực học sinh môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Dự phòng) - Năm học 2022-2023 - Mã đề 201 (Có đáp án)

* Đọc văn bản rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Trên chiếc bè

Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.

Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

Câu 10(0,4 đ):Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?

  1. Ngày đi đêm nghỉ say ngắm dọc đường.
  2. Bơi theo dòng nước.
  3. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
  4. Bè theo dòng nước trôi băng băng

Câu 11. (0,4 đ) Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?

A.Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật. B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.

C. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.

D. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt.

Câu 12. (0,3 đ) Câu nào dưới đây viết theo mẫu câu giới thiệu?

A. DếMèn và Dế Trũi là đôi bạn.

B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.

C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.

D. Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.

doc 7 trang Đình Khải 03/06/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra đánh giá năng lực học sinh môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Dự phòng) - Năm học 2022-2023 - Mã đề 201 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_danh_gia_nang_luc_hoc_sinh_mon_toan_tieng_viet.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra đánh giá năng lực học sinh môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Dự phòng) - Năm học 2022-2023 - Mã đề 201 (Có đáp án)

  1. MA TR￿N Đ￿ D￿ PHÒNG MÃ 201 TU￿N 28 – L￿P 2 1. Ma trận đề theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng TN TL TN TL TN TL - Đọc, viết số Số câu 3 1 2 1 1 1 9 có ba chữ số - So sánh số có ba chữ số 1. - Cộng, trừ số Toán có ba chữ số. Câu số 1;2;6 7 3; 4 8 5 9 9 - Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất. - Mở rộng vốn Số câu 2 1 2 1 2 1 9 từ về Mùa. - Từ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm. 2. - Dấu câu. Tiếng - Từ ngữ trái Việt nghĩa. Câu số 10;11 16 12,14 17 13;15 18 9 - Chính tả phân biệt d/gi - Viết đoạn văn về đồ dùng học tập. -Tìm kiếm sự Số câu 2 0 1 0 1 0 4 3. hỗ trợ. Đạo - Tuân thủ quy đức định nơi công Câu số 19;20 0 21 0 22 0 4 cộng. TS câu 7 2 5 2 4 2 22 Tổng số TS điểm 2,4 1,0 1,45 2 1,15 2 10
  2. UBND HUYỆN TAM DƯƠNG BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Lớp 2, Năm học 2022 – 2023, Tuần 28 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) (Đề dự phòng ) Mã đề: 201 (Lưu ý: Đề bài gồm 03 mặt, học sinh làm trực tiếp vào đề thi này.) 1. Toán: Từ câu 1 đến câu 6, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng; Từ câu 7 đến câu 9, trình bày cụ thể cách làm bài. * Trắc nghiệm Câu 1. (0,4 đ) Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị được viết là: A. 703 B. 73 C. 730 D. 700 Câu 2. (0,4 đ) Kết quả của phép tính 356 + 320 – 280 bằng: A. 296 B. 395 C. 396 D. 369 Câu 3. (0,3 đ) Tổng của số bé nhất có ba chữ số với số lớn nhất có hai chữ số là: A. 199 B. 299 C. 109 D. 100 Câu 4. (0,3 đ) Trong hộp có 4 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy 1 viên bi từ bên trong chiếc hộp đó. Khả năng để Nam lấy được 1 viên bi màu xanh là: A. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể Câu 5. (0,3 đ) Cho ba thẻ số 2, 3, 4. Các số có ba chữ số được lập từ ba thẻ số đó là: A. 234; 243; 324; 342; 423, 432 B. 234; 243; 342; 423; 452; 453 C.234; 243; 324; 342; 423; 452 D. 234; 243; 324; 342; 423; 425 Câu 6. (0,3 đ) Có 23 con gà trống, 65 con gà mái, 95 con gà con. Loại gà nào nhiều nhất ? A. Gà trống B. Gà mái C. Gà con D. Gà trống, gà mái * Tự luận Câu 7. (0,5 đ) Điền “ chắc chắn”, “ có thể ”, “Không thể ” vào chỗ chấm a.Mai có 10 viên bi xanh trong hộp, không nhìn vào hộp Mai lấy được 1 viên bi xanh. b.Việt có 8 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh, không nhìn vào hộp Việt lấy được 1 viên bi xanh. Câu 8. (1,0 đ) a. Đặt tính rồi tính 314 + 462 628 – 567 b. Cho các số 629, 362, 372, 257 - Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng Câu 9. (1,0 đ) Có hai đội công nhân sửa đường. Đội Một sửa được 850m đường. Đội Hai sửa được nhiều hơn đội Một 70m đường. Hỏi đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường? Bài giải
  3. 2. Tiếng Việt: Từ câu 10 đến câu 15, đọc đoạn văn bản rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng; Từ câu 16 đến câu 18, trình bày cụ thể cách làm bài. * Đọc văn bản rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Trên chiếc bè Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. Câu 10(0,4 đ):Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì? A. Ngày đi đêm nghỉ say ngắm dọc đường. B. Bơi theo dòng nước. C. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. D. Bè theo dòng nước trôi băng băng Câu 11. (0,4 đ) Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì? A.Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật. B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội. C. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt. D. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Câu 12. (0,3 đ) Câu nào dưới đây viết theo mẫu câu giới thiệu? A. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn. B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao. C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi. D. Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Câu 13. (0,3 đ)Trong câu " Những ả cua kềnh đang giương đôi mắt lồi " từ chỉ hoạt động là? A. giương B. lồi C. đang D. kềnh Câu 14. (0,3 đ) Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hoạt động? A.hổ, nằm, cầu xin, giảng giải B.nằm, cầu xin, cứu, giảng giải C.nằm, học trò, cứu, giảng giải D. nằm, cầu xin, to kềnh, giảng giải Câu 15. (0,3đ) Câu“Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo
  4. chúng tôi.” Thuộc mẫu câu nào ? A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. D. Câu nêu cảm xúc. *Tự luận Câu 16. (0,5 đ) Em đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: A.Hoàng Minh rất thích chơi bóng bàn bóng đá. B. Diệu Hương luôn đi học đều học bài làm bài đầy đủ. C.Thu Hà học giỏi hát hay nên được thầy cô bạn bè quý mến. Câu 17. (1,0 đ) a. Điền d hoặc gi ảng ải ạy dỗ b. Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn. Câu 18. (1,0 đ) Viết 4-5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. 3. Đạo đức: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 19. (0,25 đ) Em trai của em bị hóc xương khi ăn cá mà bố mẹ chưa đi làm về . A. Bình tĩnh, sang nhờ bác hàng xóm giúp. B. Gọi điện cho bố mẹ. C. Mặc kệ em. D. Kêu khóc ầm ĩ. Câu 20. (0,25 đ) Dạo gần đây, bác hàng xóm hay sang nhà chơi và thường động chạm vào cơ thể em. A. Im lặng, không nói với ai. B. Kể cho mẹ nghe. C. Khi bác sang, em không mở cửa cho bác vào nhà. D. Khi bác sang chơi, em đuổi bác về. Câu 21. (0,25 đ) Số điện thoại cứu hỏa là: A. 113 B. 114 C. 115 D. 112 Câu 22. (0,25 đ) Bạn nào biết tuân thủ quy định nơi công cộng? A. Nam thường xuyên tìm cách để trốn không phải xếp hàng mỗi khi vào thư viện.
  5. B. Minh và các bạn thường xuyên chăm sóc vườn hoa của lớp C. Buổi chiều, sau khi tan học Hoa và Lan rủ nhau vào vườn hoa công viên để hái hoa và bẻ cành. D. Tự tin với khả năng bơi lội của mình nên Nam thường xuyên bơi ra sát khu vực cảnh báo nguy hiểm.
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ PHÒNG MÃ 201 LỚP 2 - TUẦN 28 I. Trắc nghiệm: MÔN TOÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 A C A A A C 0,4 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 II. Tự luận Câu 7: ( 0,5 đ) a. Mai có 10 viên bi xanh trong hộp, không nhìn vào hộp Mai chắc chắn lấy được 1 viên bi xanh. (0,25 đ) b.Việt có 8 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh, không nhìn vào hộp Việt có thể lấy được 1 viên bi xanh.( 0,25 đ) Câu 8 (1 đ) a. Đặt tính rồi tính 314 + 462 = 776 (0,25 đ) 628 – 567 = 61( 0,25 đ) b. Cho các số 629, 362, 372, 257 - Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 372 ( 0,5 đ) Câu 9: ( 1 đ) Bài giải Đội Hai sửa được số mét đường là:( 0,25 đ) 850 + 70 = 920(m) ( 0,5 đ) Đáp số: 920 m đường ( 0,25 đ) I. Trắc nghiệm: MÔN TIẾNG VIỆT Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu13 Câu14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 C C A A B B 0,4 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 Câu 16. (0,5 đ) Em đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: A.Hoàng, Minh rất thích chơi bóng bàn, bóng đá. B. Diệu Hương luôn đi học đều, học bài, làm bài đầy đủ. C.Thu Hà học giỏi, hát hay nên được thầy cô, bạn bè quý mến ( Mỗi dấu sai trừ 0,1 đ) Câu 17. (1,0 đ) a. Điền d hoặc gi giảng giải ( 0,25 đ) dạy dỗ (0,25 đ) b. Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn. Xốp, nhẹ, xinh xắn ( 0,5 đ) Câu 18. (1,0 đ) Viết 4-5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập Gợi ý: - Tên đồ dùng học tập đó là gì ? - Đặc điểm của đồ dùng học tập đó ( hình dạng, màu sắc, ) - Công dụng của đồ dùng học tập đó. - Cách bảo quản đồ dùng học tập đó. * Trắc nghiệm: MÔN ĐẠO ĐỨC
  7. Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 A B B B 0,25 0,25 0,25 0,25