Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 2 - Đề 47 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 2. a. Tính nhẩm: (1 điểm)

17 – 9 = …    5 + 8 = … 16 – 8  = …  8 + 7 = … 15 – 8 = ……

 

b. Đặt tính rồi tính: (4 điểm)

   68 + 27  = …                   56 + 44 = …                      82 – 48 = ….                 90 – 32  = …

  71 + 25  = …         73 – 35 = …                      28 + 19 = ….                 88 – 36  = …

 

docx 3 trang Loan Châu 11/04/2023 6160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 2 - Đề 47 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_2_de_47_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 2 - Đề 47 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 47 Bài 1. (1 Điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống: 40 41 42 43 44 45 46 49 50 51 52 55 56 57 58 59 60 62 63 64 65 67 68 69 70 71 73 74 76 77 78 79 80 81 82 84 85 86 87 89 Bài 2. a. Tính nhẩm: (1 điểm) 17 – 9 = 5 + 8 = 16 – 8 = 8 + 7 = 15 – 8 = b. Đặt tính rồi tính: (4 điểm) 68 + 27 = 56 + 44 = 82 – 48 = . 90 – 32 = 71 + 25 = 73 – 35 = 28 + 19 = . 88 – 36 = Bài 3. (2 Điểm) a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch sau THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẢY CHỦ NHẬT 1 2 5 6 7 10 11 12 13
  2. 14 15 16 19 20 21 23 24 25 1 28 30 31 b. Xem tờ lịch trên và cho biết: Ngày tết dương lịch (ngày 1 tháng 1) là ngày thứ mấy? Sinh nhật bạn Hồng là ngày 12 tháng 1 vào ngày thứ mấy: (Học sinh chỉ ghi là thứ mấy) Bài 4. (0,5 Điểm) Nhận dạng hình: Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A. 3 B. 4 C. 5 Bài 5 : (0,5 Điểm) Điền số thích hợp để được phép tính đúng: + = 78 - = Bài 6: . (1 Điểm) Tiểu Quân nặng 32 kg. Tiểu Bảo nhẹ hơn Tiểu Quân 7kg. Hỏi Tiểu Bảo nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KÌ MÔN TOÁN Lớp 2 năm học 2011-2012 Bài 1: *(1 Điểm. ) Học sinh điền đúng từ 8 đến 10 số cho 1 điểm, điền đúng từ 5 đếm 7 chữ số cho 0,5 điểm Bài 2: (5 điểm) a. (1 Điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm Nếu học sinh làm đúng cả các phép tính vẫn chỉ cho cho 1 điểm. Giáo viên ghi nhận xét khả năng học toán của các học sinh này và đánh giá, nhận xét vào cuối kì. b. (4 điểm) HS đặt tính đúng cho 0,25 điểm, tính đúng cho 0,25 điểm mỗi ý Bài 3: 2 Điểm . a. học sinh điền được từ 8-10 ngày thiếu cho 1 điểm b. Học sinh làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Bài 4: 0,5 Điểm Khoanh vào chữ C cho 0,5 điểm Khoanh vào chữ B cho 0,25 điểm Khoanh vào chữ A cho 0,25 điểm Bài 5: 0,5 Điểm Nếu học sinh điền đúng mỗi phép tính 0,25 điểm Bài : 6 1 Điểm Có lời giải đúng cho 0,5 điểm Tính đúng kết quả cho 0,5 điểm Không trừ điểm nếu thiếu đáp số Nên khuyến khích học sinh tóm tắt bài toán