Đề ôn tập học kì 1 Toán Lớp 2

Câu 1: Số gồm 8 chục và 7 đơn vị là:  
A. 87  
B. 78 
C. 88 
D. 80 
Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:  
A. 100  
B. 98 
C. 90 
D. 80  
Câu 3: Cho dãy số: 1; 11; 21; ...;...; 51; 61. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là:  
A. 32;33  
B. 32; 42  
C. 31;41  
D. 21;31
pdf 8 trang Loan Châu 17/04/2023 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì 1 Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_hoc_ki_1_toan_lop_2.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập học kì 1 Toán Lớp 2

  1. ĐỀ ÔN TẬP TOÁN HỌC KỲ 1 - LỚP 2 Đề 1 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Số gồm 8 chục và 7 đơn vị là: A. 87 B. 78 C. 88 D. 80 Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 100 B. 98 C. 90 D. 80 Câu 3: Cho dãy số: 1; 11; 21; ; ; 51; 61. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: A. 32;33 B. 32; 42 C. 31;41 D. 21;31 Câu 4: 8dm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 8 B. 80 C. 18 D. 800
  2. Câu 5: Mai và Hằng gấp sao để trang trí bảng tin của lớp. Bạn Mai gấp được 15 ngôi sao. Bạn Hằng gấp được 16 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được: A. 21 ngôi sao B. 31 ngôi sao C. 32 ngôi sao D. 41 ngôi sao Câu 6: Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật bạn Gấu vào ngày 8 tháng 10. Hỏi sinh nhật bạn Gấu vào ngày thứ mấy? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 52 + 29 b. 29 + 25 c. 89 – 34 d. 90 - 36 Bài 2: Sắp xếp các số 48; 89; 50; 19; 94 theo thứ tự từ bé đến lớn. ( 1 điểm)
  3. Bài 3: Quan sát các tia số sau: ( 2 điểm) a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. b) Khoanh vào số liền trước của các số 4, 6, 8. c) Khoanh vào số liền sau của các số 39, 53, 60. Bài 4: Bạn Nam có 45 viên bi, bạn Hùng có ít hơn bạn Nam 8 viên bi. Hỏi bạn Hùng có bao nhiêu viên bi ? ( 1 điểm) Bài 5: ( 1 điểm) a) Đo rồi viết vào chỗ chấm. Đường gấp khúc ABCD gồm đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB dài Đoạn thẳng BC dài Đoạn thẳng CD dài b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
  4. ĐỀ ÔN TẬP TOÁN HỌC KỲ 1 - LỚP 2 Đề 2 Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là: A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là: A. 81; 47; 48; 63; 14 B. 47; 48; 81; 63; 34 C. 37; 48; 24; 83; 71 D. 14; 47; 68; 73; 91 Câu 3: Cho dãy số: 3; 8; 13; 18; 23; ; . Hai số tiếp theo trong dãy là: A. 27; 32 B. 28; 32 C. 27; 30 D. 17; 21
  5. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Bạn nam nhẹ hơn bạn nữ Tổng hai xô nước là 14 lít Bút chì B dài 9cm Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: a. 8 12 16 b. 52 50 46 Đáp án lần lượt của câu a và b là: A. 20; 48 B. 20; 38 C. 18; 48
  6. Câu 6: Lan hái được 14 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là: A. 20 bông hoa B. 28 bông hoa C. 30 bông hoa D. 32 bông hoa Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 60 món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 35 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà? A. 30 món quà B. 25 món quà C. 35 món quà D. 45 món quà Câu 8: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
  7. Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm) a. 53 +28 b. 29+ 45 c. 71 - 14 d. 100 - 93 Bài 2: Tính (1 điểm) 18 + 24 – 10 = 36 + 17 + 13 = Bài 3: (1 điểm) Điền số đo thích hợp vào ô trống:
  8. Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 42 cái áo, cửa hàng đã bán 21 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Bài giải Bài 5: (1 điểm) Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là :