Phiếu kiểm tra cuối năm Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Đề C - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kiên Lao (Có hướng dẫn chấm)
Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây
BÓP NÁT QUẢ CAM (TV tập 2 tr 100)
Giặc nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.
Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chiu tội.
Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta
có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn nước”. Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.
Khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
(Theo Nguyễn Huy Tưởng)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Bài 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?(0,5đ) M1
A. Trần quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc. | B. Trần quốc Toản gặp vua để xin cam. |
C. Trần quốc Toản gặp vua để xin lên thuyền. | D. Trần quốc Toản gặp vua để xin họp |
File đính kèm:
- phieu_kiem_tra_cuoi_nam_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_th.doc
Nội dung text: Phiếu kiểm tra cuối năm Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Đề C - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kiên Lao (Có hướng dẫn chấm)
- Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2021 - 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra số 1) Thời gian làm bài 40 phút Họ và tên: Lớp Trường Tiểu học Kiên Lao Điểm ĐTT Điểm ĐH I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) M1 (GV cho học sinh bốc phiếu kiểm tra đọc thành tiếng) II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút) Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây BÓP NÁT QUẢ CAM (TV tập 2 tr 100) Giặc nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chiu tội. Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: - Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam. Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn nước”. Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. Khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. Câu 3. (1 điểm) Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh (Sách HDTHTV3 tập 1B trang 79 ) (Theo Nguyễn Huy Tưởng) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: Bài 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?(0,5đ) M1 A. Trần quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc. B. Trần quốc Toản gặp vua để xin cam. C. Trần quốc Toản gặp vua để xin lên thuyền. D. Trần quốc Toản gặp vua để xin họp .
- Bài 2. Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua?(0,5đ) M1 A. Đợi mãi không gặp được vua cậu lao thẳng vào phòng họp. B. Đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. Bài 3. Vì sao được Vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ứcq?(0,5đ) M1 A. Vì vua coi mình là người nông dân. B. Vì vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việ nước. C. Vì vua coi mình là lính gác. Bài 4 Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu dưới đây: (1đ) M2 Trần Quốc Toản xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến để gặp vua. Từ chỉ hoạt động là: Bài 5. Việc Trần quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?(0,5đ) M1 A. Trần Quốc Toản là người rất hiền lành. B. Trần Quốc Toản là người rất nhanh nhẹn. C. Trần Quốc Toản là người rất yêu nước, căm thù giặc. Bài 6. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào dòng phù hợp:(1đ) M3 (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả cam, lính, sứ thần, thanh gươm ) a) Từ ngữ chỉ người : b) Từ ngữ chỉ vật : Bài 7. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu:(TV2- tập 2 tr 116) (1đ) M2 A B Hồ Ba Bể là thành phố ngàn hoa. Hang Sơn Đoòng là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam. Đà Lạt là hang động lớn nhất thế giới. Bài 8. Vua khen Trần Quốc Toản thế nào?(1đ) M3
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học : 2021 - 2022 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 PHẦN I. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ) - Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ) Phần II. Đọc hiểu (6đ) Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào A Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào B Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào B Bài 4: (1 điểm) Từ chỉ hoạt động là: xô, xăm xăm xuống Bài 5: (0,5 điểm) Khoanh vào C Bài 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được (0,15 điểm) Từ ngữ chỉ người : Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần. Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả cam, thanh gươm. Bài 7: (1 điểm) Nối đúng mỗi từ được 0,33 đ Bài 8: (1 điểm) Vua khen Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
- Ma trận đề kiểm tra học kì I Môn Tiếng Việt : lớp 2 Mạnh kiến thức, kỹ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc đoạn văn: đọc đoạn văn trong phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi lên quan đến đoạn văn. Số câu 1 1 2 Số điểm 3 1 4 Đọc hiểu văn bản: Xác định được hình ảnh nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu ý đúng Số câu 2 1 1 4 nghĩa chi tiết, hình ảnh trong bài. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản 1,0 1,0 1,0 Số điểm 3,0 Kiến thức Tiếng Việt: Nhận thức được các từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm Số câu 2 1 1 4 - Biết cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. - Đặt được câu theo mẫu: Ai làm gì? Ai là gì? Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Số câu 4 3 2 8 Tổng Số điểm 5,0 3,0 2,0 10