Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023

Bài 1: Thực hành: Kiểm đếm số bát, số nồi, đĩa, tủ lạnh trong nhà bếp và ghi lại kết quả.

Bài 2: Quan sát biểu đồ tranh rồi trả lời các câu hỏi cho bên dưới

1. Nêu số điểm mỗi bạn ghi được

2. Ai là người ghi được nhiều điểm nhất? Bạn ấy ghi được bao nhiêu điểm

3. Cả bốn bạn ghi được tất cả bao nhiêu điểm?

4. Minh đã ghi được nhiều hơn Hải bao nhiêu điểm?

BIỂU ĐỒ VỀ SỐ ĐIỂM MỖI BẠN GHI ĐƯỢC TRONG TRẬN ĐẤU BÓNG RỔ

Bài 3: Dùng thước đo và đánh dấu các điểm để tạo nên các đoạn thẳng có độ dài 2m, 3m trên sân nhà em. Nối các điểm vừa đánh dấu để được các đoạn thẳng đó.

Bài 4: Ước lượng rồi thực hành dùng thước mét để đo chiều dài và chiều rộng các căn phòng trong gia đình em.

Bài 5*: Mai đang giúp mẹ trồng hoa trong vườn. Hãy tính xem Mai đã trồng được bao nhiêu ngày qua trong mỗi ngày bằng cách xem biểu đồ bên dưới. Sau đó trả lời các câu hỏi. Lưu ý: Mỗi bông hoa trong biểu đồ tương ứng với 2 cây hoa.

docx 15 trang Đình Khải 04/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023

  1. Thứ năm ngày tháng năm EM VUI HỌC TOÁN Bài 1: Thực hành: Kiểm đếm số bát, số nồi, đĩa, tủ lạnh trong nhà bếp và ghi lại kết quả. Bài 2: Quan sát biểu đồ tranh rồi trả lời các câu hỏi cho bên dưới 1. Nêu số điểm mỗi bạn ghi được 2. Ai là người ghi được nhiều điểm nhất? Bạn ấy ghi được bao nhiêu điểm 3. Cả bốn bạn ghi được tất cả bao nhiêu điểm? 4. Minh đã ghi được nhiều hơn Hải bao nhiêu điểm? BIỂU ĐỒ VỀ SỐ ĐIỂM MỖI BẠN GHI ĐƯỢC TRONG TRẬN ĐẤU BÓNG RỔ Minh Hải Lý Đông 1 điểm Bài 3: Dùng thước đo và đánh dấu các điểm để tạo nên các đoạn thẳng có độ dài 2m, 3m trên sân nhà em. Nối các điểm vừa đánh dấu để được các đoạn thẳng đó. Bài 4: Ước lượng rồi thực hành dùng thước mét để đo chiều dài và chiều rộng các căn phòng trong gia đình em. Bài 5*: Mai đang giúp mẹ trồng hoa trong vườn. Hãy tính xem Mai đã trồng được bao nhiêu ngày qua trong mỗi ngày bằng cách xem biểu đồ bên dưới. Sau đó trả lời các câu hỏi. Lưu ý: Mỗi bông hoa trong biểu đồ tương ứng với 2 cây hoa. BIỂU ĐỒ VỀ SỐ CÂY HOA MAI TRỒNG GIÚP MẸ 2 cây hoa a) Ngày thứ bảy, Mai đã trồng được bao nhiêu cây hoa?
  2. b) Ngày nào Mai trồng được số cây hoa ít nhất? Hôm ấy Mai trồng được bao nhiêu cây? c) Mai trồng nhiều cây hoa nhất vào ngày nào? Ngày hôm ấy Mai trồng được số cây hoa nhiều hơn ngày thứ tư là bao nhiêu cây hoa? d) Số cây hoa của ngày thứ sáu Mai trồng được là bao nhiêu cây? Hôm ấy Mai phải trồng thêm bao nhiêu cây hoa nữa để được số cây hoa bằng số cây hoa của ngày thứ tư? TUẦN 35 Thứ hai ngày tháng năm ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 2: Vẽ thêm kim để đồng hồ chỉ
  3. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm = . mm .dm = 60 cm 5m 5dm = dm cm = 30mm 19dm = cm 31dm 5cm = cm Bài 4: Tính: 10 kg + 36 kg – 21kg 18 cm : 2 + 45 cm 2kg × 9 – 28kg 2l × 10 : 5 Bài 5: Hai đội công nhân cùng tham gia làm một con đường. Đội thứ nhất làm được 398m đường, đội thứ hai làm được 521m đường. Hỏi cả hai đội làm được bao nhiêu mét đường? Bài 6: Có hai xe chở gạo về thành phố. Xe tải thứ nhất chở được 350 kg gạo, xe thứ hai chở được 280kg gạo. Hỏi xe thứ nhất chở được nhiều hơn xe thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 7*. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 200cm + 150cm = . m cm 860mm – 40mm = dm cm 60dm + 110cm = cm 480mm – 40mm = dm cm
  4. Bài 8*: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 2 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó. Thứ ba ngày tháng năm ÔN TẬP KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN KHẢ NĂNG Bài 1:Trên bàn có các thẻ đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Minh nhắm mắt và lấy ra một thẻ bất kì trong 5 thẻ ở trên bàn. Hỏi khả năng nào dưới đây không thể xảy ra? A. Thẻ được lấy ra là thẻ ghi số 0 B. Thẻ được lấy ra là thẻ ghi số 1 C. Thẻ được lấy ra là thẻ ghi số 5 D. Thẻ được lấy ra là thẻ ghi một số nhỏ hơn 10 Bài 2: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: Mỗi loại có bao nhiêu con? Điền chữ thích hợp vào ô trống Số con nhiều nhất. Số con ít nhất. Bài 3: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
  5. Mỗi = 1 cây a) Lớp 2C trồng được bao nhiêu câu trong đợt lễ phát động? b) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất trong đợt lễ phát động? c) Cả ba lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây trong lễ phát động? Bài 3: Trong lọ hoa chỉ có hai loại hoa là hoa hồng và hoa cúc. Hà nhắm mắt và lấy ra một bông hoa bất kì trong lọ. Hỏi khả năng Hà lấy được bông hoa cúc là có thể, không thể hay chắc chắn xảy ra? A. Không thể B. Có thể C. Chắc chắn Bài 4: Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi bên dưới Số xe đạp các cửa hàng bán được trong một ngày Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Mỗi = 10 xe a) Cửa hàng nào bán được nhiều xe nhất? Bán được bao nhiêu xe một ngày? b) Cửa hàng nào bán được ít xe nhất? Bán được bao nhiêu xe một ngày? c) Trong 1 ngày, cửa hàng 2 bán được nhiều hơn cửa hàng 1 bao nhiêu xe? Thứ tư ngày tháng năm ÔN TẬP CHUNG Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1:Phép so sánh nào dưới đây là đúng? A. 237 > 273 B. 310 < 300 C. 690 = 609 D. 821 < 841 Câu 2: Đồ vật sau đây có dạng khối nào?
  6. A. Khối lập phương B. Khối hộp chữ nhật C. Khối cầu D. Khối trụ Câu 3:Trong hộp có 2 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Nam nhắm mắt và lấy ra 2 quả bóng ở trong hộp. Hỏi khả năng cả 2 quả bóng Nam lấy ra đều là bóng màu xanh là có thể, không thể hay chắc chắn xảy ra? A. Không thể B. Có thể C. Chắc chắn Câu 4: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 5 × 3 B. 2 × 7 C. 2 × 10 D. 5 × 2 Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng: A. 2km B. 2mm C. 2cm D. 2dm Câu 6: Kết quả của phép tính 132 + 419 bằng bao nhiêu? A. 551 B. 541 C. 540 D. 451 Bài 2: Đặt tính rồi tính 857 – 4 234 + 296 111 + 89 543 – 27 Bài 3: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau? Bài 4: Khu vườn A có 125 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 68 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải? Bài 5:Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
  7. a) Lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách? b) Lớp nào quyên góp được nhiều sách nhất? Quyên góp được bao nhiêu quyển sách? c) Lớp 2C quyên góp được nhiều hơn lớp 2A bao nhiêu quyển sách? d) Cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách? Bài 6: Lan về nhà lúc .giờ .phút Minh về nhà lúc .giờ .phút Bạn về nhà sớm hơn. Bài 7*: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số. Bài 8*: Tích của hai số là 2. Tích đó thay đổi như thế nào nếu thừa số thứ nhất gấp lên 3 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai. Thứ năm ngày tháng năm ÔN TẬP CHUNG Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1:Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 997 D. 1000 Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538 B. 548 C. 547 D. 537 Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:
  8. A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 39 B. 309 C. 390 D. 930 Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh B. Bạn Nga C. Bạn Loan Bài 2:Đặt tính rồi tính: 335 + 581 768 - 456 965 - 428 176 + 25 Bài 3: Nêu tên tất cả ba điểm thẳng hàng trong hình sau: Bài 4: Trong hình bên có Bài 5: Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh dài khoảng 308km. Quãng đường từ Vinh đến Huế dài khoảng 368km. Hỏi quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?
  9. Bài 6*: Mai nghĩ một số, nếu lấy số đó trừ đi số tròn trăm nhỏ nhất thì được số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau. Tìm số Mai nghĩ . Bài 7*: Một phép trừ có hiệu là số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu sẽ thay đổi như thế nào nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ đi 10 đơn vị. Bài 8: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi: b) Có bao nhiêu bông hoa hồng đã nở? b) Số bông hoa cúc nở nhiều hơn số bông hoa hồng là mấy bông? Thứ sáu ngày tháng năm ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II Bài 1: Khoanh vào những số bé hơn 500: 788 400 117 577 214 56 765 867 307 Bài 2: Đọc, viết các số (theo mẫu):
  10. Viết số Đọc số 355 402 Sáu trăm bảy mươi tám 250 Chín trăm chín mươi chín Bài 3: Đặt tính rồi tính 319 + 243 46 + 505 666 – 428 978 - 52 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm = . mm 19dm = . cm 5m 5dm = dm 31m 5dm = dm Bài 5: Một đội đồng diễn thể dục xếp 8 hàng, mỗi hàng 5 bạn. Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu bạn? Bài 6*: Hải có một số bi. Nếu Toàn cho Hải một số bi bằng đúng số bi của Hải đang có thì Hải có 12 viên bi. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu viên bi? Bài 7*: Viết tích của số tròn chục bé nhất có hai chữ số và số liền trước của 3. Bài 8*: Biết số bị chia là số liền sau của 5, số chia là số liền sau là số bé nhất có một chữ số. Tìm thương.