Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

1. Số bị trừ là 67, số trừ là 29 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ?

  1. 96 B. 42 C. 38 D. 48

2. Tìm một số biết lấy số đó cộng với 32 thì được 41. Số đó là:

A. 73 B. 37 C. 11 D. 19

3. Kết quả của phép tính 52 - 36 + 18 là bao nhiêu ? :

A. 34 B. 46 C. 0 D. 26

4. Đội văn nghệ của lớp 2B có 25 bạn, trong đó có 9 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của lớp 2B có bao nhiêu bạn nữ?

A. 16 B. 26 C. 24 D. 31

Bài 2: Đặt tính rồi tính

docx 12 trang Đình Khải 04/06/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng năm PHÉP TRỪ CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 29 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ? A. 96 B. 42 C. 38 D. 48 2. Tìm một số biết lấy số đó cộng với 32 thì được 41. Số đó là: A. 73 B. 37 C. 11 D. 19 3. Kết quả của phép tính 52 - 36 + 18 là bao nhiêu ? : A. 34 B. 46 C. 0 D. 26 4. Đội văn nghệ của lớp 2B có 25 bạn, trong đó có 9 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của lớp 2B có bao nhiêu bạn nữ? A. 16 B. 26 C. 24 D. 31 Bài 2: Đặt tính rồi tính 52 - 34 66 – 38 41 – 26 90 – 89 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: Số bị trừ 36 78 56 54 50 Số trừ 9 18 37 46 25 Hiệu
  2. Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng 3 2 7 1 9 5 32 - 17 45 - 38 68 - 39 22 - 19 Bài 5: Chương trình ca nhạc có tổng cộng 43 bài hát. Trong đó có 15 bài hát dành cho thiếu nhi. Hỏi chương trình ca nhạc đó có bao nhiêu bài hát thuộc thể loại khác? Bài giải Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiên nay bố bao nhiêu tuổi ? Bài giải Bài 7*: Trong một phép tính, biết số bị thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 7, số trừ là số liền sau của 23. Hãy tìm hiệu của phép tính đó. Số bị trừ là: Số trừ là:
  3. Hiệu là: = Bài 8*: Một phép trừ có hiệu là 42. Nếu số bị trừ giảm 15 đơn vị, số trừ tăng 3 đơn vị thì hiệu đó sẽ thay đổi như thế nào? Thứ ba ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính 32 - 14 55 - 28 44 - 15 61 - 55 90 - 43 80 - 27 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 27 47 - - 36 19 29 - 17 ? 28 48 ? 19 ? Bài 3: Tính: a) 67 + 15 – 28 b) 86 – 38 + 16 c) 69 + 25 – 35 Bài 4: Điền dấu ,= vào ô trống
  4. a. 42 - 24 12 + 9 b. 38 + 16 90 - 28 29 + 5 56 - 37 37 - 19 46 - 28 Bài 5: Một đội sản xuất trong ngày thứ nhất làm được 84 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 6 sản phẩm. Hỏi ngày thứ hai đội sản xuất đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài giải Bài 6: Nam và Minh cùng giải câu đố. Minh giải được 37 câu đố, nhiều hơn Nam 19 câu. Hỏi Nam giải được bao nhiêu câu đố? Bài giải Bài 7*: Cây táo có 58 quả, cây bưởi có ít hơn cây táo 16 quả, cây chanh có nhiều hơn cây bưởi 7 quả. Tính số quả có ở cây chanh. Bài giải
  5. Bài 8*: Một chiếc xe buýt chở 34 hành khách. Khi đến trạm dừng xe buýt, có 15 hành khách xuống xe và 4 hành khách lên xe. Hỏi sau khi dừng ở trạm, trên xe buýt lúc này có bao nhiêu hành khách? Bài giải Bài 9: Hiện nay mẹ 26 tuổi. Khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì mẹ 53 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bài giải Thứ tư ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 92 và 7 45 và 26 51 và 34 35 và 6 21 và 8 Bài 2: Tính
  6. 47 + 16 – 59 = 35 – 8 + 17 = 29 + 34 – 16 = 40 – 2 + 15 = Bài 3: Chọn trái táo ghi phép tính thích hợp cho mỗi cây 94 - 19 72 - 43 Những phép tính có kết quả lớn hơn 30 Những phép tính có kết quả bé hơn 30 31 - 24 44 - 28 58 - 9 65 - 7 Bài 4:Chọn các thẻ số và thêm các dấu +,-,= để lập các phép tính đúng (Viết ít nhất 6 phép tính) 2 3 2 8 6 4 1 1 2 5 2 4 1 2 9 9 Bài 5: Một kho hàng có 42 bộ bàn ghế. Người ta chuyển đi 16 bộ bàn ghế. Hỏi kho hàng đó còn lại bao nhiêu bộ bàn ghế? Tóm tắt: Bài giải
  7. Bài 6: Hoa cắt được 25 bông hoa. Hà cắt được ít hơn hoa 8 bông hoa. Hỏi Hà cắt được bao nhiêu bông hoa? Tóm tắt: Bài giải Bài 7*: Tìm một số biết tổng của số đó với 49 là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Bài 8*: Trong một phép trừ, nếu tăng số bị trừ lên 14 đơn vị và giảm số trừ đi 9 đơn vị thì được hiệu mới là 55. Tìm hiệu trong phép trừ ban đầu (Số trừ trong phép trừ ban đầu lớn hơn 9) Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP ( TIẾP THEO) Bài 1: Tính nhẩm
  8. 100 – 30 = 100 – 20 = 100 – 90 = 100 – 70 = 100 – 80 = 100 – 60 = 100 – 40 = 100 – 50 = 100 – 10 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 100 – 9 100 – 8 100 – 5 100 – 1 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 100 – 6 = 96 100 – 2 = 98 100 – 6 = 94 100 – 4 = 60 Bài 4: Điền dấu ,= 100 - 61 39 100 - 28 79 100 - 41 - 19 40 100 - 72 27 100 - 32 46 100 - 2 - 47 30 Bài 5: Trong cuộc thi vẽ tranh của trường có tổng cộng 100 bức tranh. Biết số lượng tranh của khối 1 là 28 bức tranh. Tính số lượng bức tranh của các khối còn lại.
  9. Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Để gấp được số lượng hạc giấy cô giáo đã giao cho, Lan cần 100 tờ giấy. Mẹ đã mua cho Lan 48 tờ giấy.Hỏi Lan cần bao nhiêu tờ giấy nữa? Tóm tắt: Bài giải Bài 7* : Hiện nay tổng số tuổi của bố và ông nội là 100 tuổi. Hỏi cách đây 3 năm, tổng số tuổi của bố và ông nội là bao nhiêu ? Bài 8* : Điền số thích hợp vào ô trống cho hợp quy luật
  10. 22 92 45 80 15 25 81 100 8 78 15 50 0 10 ? 25 Bài 9*: Khi em 5 tuổi thì tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi khi chị 12 tuổi thì em bao nhiêu tuổi ? Thứ sáu ngày tháng năm PHÉP TRỪ CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: 64 – 29 =? a. 53 b. 35 c. 45 d. 54 Câu 2: 48 – 9 < < 27 + 14 Số cần điền vào chỗ trống là a. 10 b. 26 c. 40 d. 39 Câu 3: Hai anh em câu được tất cả 21 con cá. Anh câu được 13 con cá. Hỏi em câu được mấy con cá? a. 8 con cá b. 34 c. 34 con cá d. 8 Câu 4: Hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số là: a. 99 b. 9 c. 81 d. 90 Bài 2: Đặt tính rồi tính 83 và 9 32 và 7 74 và 35 55 và 28 Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng 43 - 39 40 - 7 21 - 5 62 - 18
  11. 16 4 33 44 Bài 4: Điền dấu >,<, = 53 – 7 . 46 65 – 18 . 40 + 7 34 – 8 . 29 77 – 9 72 – 8 83 – 26 . 55 91 – 55 43 – 6 Bài 5: Trong một đợt hiến máu tình nguyện có tất cả 92 người tham gia, trong đó có 38 người là phụ nữ. Hỏi trong đợt hiến máu tình nguyện đó có bao nhiêu người là đàn ông tham gia? Bài giải Bài 6: Minh cao 95cm. Hiền thấp hơn Minh 8cm. Hỏi Hiền cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
  12. Tóm tắt: Bài giải Bài 7* : Hiệu của hai số là 32, nếu giảm số bị trừ đi 7 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là bao nhiêu? Đáp số: Hiệu của hai số là 32, nếu số trừ tăng lên 7 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là bao nhiêu? Đáp số: Bài 8* : Một sợi dây dài 3dm1cm được cắt ra một đoạn dài 7cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài 9* : Tìm số bị trừ, biết hiệu của hai số bằng số trừ và số bị trừ lớn hơn số trừ là 26 Đáp số: