Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Dịch Vọng B

Câu 3:  Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?                                                          

A. Chim sâu xuống vườn cải để dạo chơi.

B. Chim sâu xuống vườn cải để tìm bạn.

C. Chim sâu xuống vườn cải để bắt sâu.

Câu 4:  Trong bài Bé và chích bông có mấy câu hỏi?                         

           A. 1 câu hỏi 

B. 2 câu hỏi

C. 3 câu hỏi

Câu 5:  Tìm những từ chỉ đặc điểm trong câu Bé rất giỏi, Bé đã vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.”                                                                                                      

  1. Bé, giỏi
  2. vùng dậy, chui ra

C. giỏi, ấm

Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động?                   

  1. hàng ngày, thức dậy, học bài, 
  2. thói quen tốt, học, được
  3. vùng dậy, học bài, bắt sâu
docx 3 trang Loan Châu 11/04/2023 8740
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Dịch Vọng B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Dịch Vọng B

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦU GIẤY ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( ĐỀ 2) TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG B Năm học 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) - LỚP 2 Họ và tên học sinh: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm bài Bé và chích bông rồi lựa chọn ý trả lời đúng: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1: Thói quen của Bé là gì? A. Dậy sớm học bài B. Chăm chỉ học tập C. Thức khuya học bài Câu 2: Câu văn nào nói lên sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé? A. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
  2. B. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra được khỏi cái chăn ấm để ngồi học bài. C. Bé từ từ ngồi dậy, chui ra được khỏi cái chăn ấm để ngồi học bài. Câu 3: Chim sâu xuống vườn cải để làm gì? A. Chim sâu xuống vườn cải để dạo chơi. B. Chim sâu xuống vườn cải để tìm bạn. C. Chim sâu xuống vườn cải để bắt sâu. Câu 4: Trong bài Bé và chích bông có mấy câu hỏi? A. 1 câu hỏi B. 2 câu hỏi C. 3 câu hỏi Câu 5: Tìm những từ chỉ đặc điểm trong câu “Bé rất giỏi, Bé đã vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.” A. Bé, giỏi B. vùng dậy, chui ra C. giỏi, ấm Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động? A. hàng ngày, thức dậy, học bài, B. thói quen tốt, học, được C. vùng dậy, học bài, bắt sâu Câu 7: Đặt câu a) Câu nêu đặc điểm ngoại hình của một người. . b) Câu nêu hoạt động của em vào giờ ra chơi. Câu 8: Viết các từ sau vào đúng cột trong bản (chạy nhảy, đỏ thắm, giúp đỡ, tươi vui, nghe giảng, héo khô, uống nước, tròn xoe) Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm