Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)
Câu 1. (0,5đ) Số 453 đọc là:
A. Bốn năm ba C. Bốn lăm ba |
B. Bốn trăm năm mươi ba D. Bốn trăm lăm mươi ba |
Câu 2. (1đ) Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4 x 3 + 20 ....... 5 x 10 – 18 b. 40 : 4 + 13 ....... 2 x 8 – 9
Câu 3. (0,5đ) Có 50kg khoai tây chia đều vào 5 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?
A. 45kg | B. 55kg | C. 10kg | D. 25kg |
Câu 4. (1đ) Mẹ đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi mẹ đã làm trong mấy giờ?
A. 8 giờ | B. 24 giờ | C. 20 giờ | D. 12 giờ |
Câu 5. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. 211; 212; 213; ……..; ……..; 216; ……..; 218; 219; ……..
b. 510; 515;……..; 525; 530; ……..; ……..;
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_de_so.docx
Nội dung text: Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (0,5đ) Số 453 đọc là: A. Bốn năm ba B. Bốn trăm năm mươi ba C. Bốn lăm ba D. Bốn trăm lăm mươi ba Câu 2. (1đ) Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm: a. 4 x 3 + 20 5 x 10 – 18 b. 40 : 4 + 13 2 x 8 – 9 Câu 3. (0,5đ) Có 50kg khoai tây chia đều vào 5 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki- lô-gam khoai tây? A. 45kg B. 55kg C. 10kg D. 25kg Câu 4. (1đ) Mẹ đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi mẹ đã làm trong mấy giờ? A. 8 giờ B. 24 giờ C. 20 giờ D. 12 giờ Câu 5. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a. 211; 212; 213; ; ; 216; ; 218; 219; b. 510; 515; ; 525; 530; ; ; PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Câu 1. Đặt tính rồi tính (2đ) 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 - 356 Câu 2. Tìm y (1đ) a. y : 4 = 8 b. y x 4 = 12 + 8 Câu 3. Giải toán: (2đ) Một cửa hàng bán xăng dầu trong buổi sáng bán được 865 lít dầu và 724 lít xăng. Hỏi số dầu cửa hàng đã bán nhiều hơn số xăng bao nhiêu lít? Bài giải Câu 4. (1đ) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được hai hình tứ giác và một hình tam giác.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 2 3 4 Đáp án B =;> C A Câu 5. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thíchhợp: a. 211; 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220 b. 510; 515;520; 525; 530; 535; 540; PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Câu 2. Tìm y (1đ) a. y = 32 b. y = 5 Câu 3. Giải toán: Số dầu cửa hàng bán nhiều hơn số xăng là: 865 – 724 = 141 (lít) Đáp số: 141 lít Câu 4. (1đ)