Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)

Phần 1. Đọc thành tiếng:
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cô rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
(trích Chim rừng Tây Nguyên - Thiên Lương)
Phần 2. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng:
a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc?
chim đại bàng
chim họa mi
chim thiên nga
chim kơ púc
b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì?
tiếng gió thổi qua mặt hồ
tiếng lá cây đung đưa
tiếng vỗ cánh của đại bàng
tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi
c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì?
Cái gì?
Con gì?
Ai?
Địa danh nào?
doc 5 trang Loan Châu 11/07/2023 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_de_1_co.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Đề 1 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cô rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. (trích Chim rừng Tây Nguyên - Thiên Lương) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc? ☐ chim đại bàng ☐ chim họa mi ☐ chim thiên nga ☐ chim kơ púc b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì? ☐ tiếng gió thổi qua mặt hồ ☐ tiếng vỗ cánh của đại bàng ☐ tiếng lá cây đung đưa ☐ tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì? ☐ Cái gì? ☐ Con gì? ☐ Ai? ☐ Địa danh nào? Câu 2: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
  2. a) Phiên chợ được tổ chức vào ngày rằm hàng tháng. b) Trên triền núi, cây sim nở hoa màu tím biếc. c) Bác thủ thư đang sắp xếp lại những cuốn sách mới về thư viện. Câu 3: Em hãy tìm một từ có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Em yêu vô cùng đất nước Việt Nam.” B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Câu 2: Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể lại một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi. Gợi ý: - Quê em ở đâu? - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi?
  3. - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu học tập lớp 2 khác tại ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc? ☐ chim đại bàng ☑ chim họa mi ☐ chim thiên nga ☐ chim kơ púc
  4. b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì? ☐ tiếng gió thổi qua mặt hồ ☑ tiếng vỗ cánh của đại bàng ☐ tiếng lá cây đung đưa ☐ tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì? ☑ Cái gì? ☐ Con gì? ☐ Ai? ☐ Địa danh nào? Câu 2: Gợi ý: a) Phiên chợ được tổ chức vào ngày rằm hàng tháng. - Phiên chợ được tổ chức khi nào? - Phiên chợ được tổ chức vào lúc nào? b) Trên triền núi, cây sim nở hoa màu tím biếc. - Ở đâu cây sim nở hoa màu tím biếc? - Cây sim nở hoa màu tím biếc ở đâu? c) Bác thủ thư đang sắp xếp lại những cuốn sách mới về thư viện. - Bác thủ thư đang làm gì? - Bác thủ thư làm gì? Câu 3: Gợi ý: tổ quốc, lãnh thổ, quốc gia B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Câu 2: Tập làm văn Gợi ý: - Quê em ở đâu? - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi?
  5. - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. Bài tham khảo: (1) Ngày Tết, cả gia đình em cùng nhau về quê thăm ông bà. (2) Ở quê, bầu không khí không được nhộn nhịp và hoành tráng như ở thành phố, nhưng vẫn có cái vui riêng. (3) Mọi người trong làng rủ nhau cùng dọn dẹp nhà cửa, đường làng ngõ xóm rồi tất bật mua sắm. (4) Học còn cùng nhau mổ gà lợn, gói bánh, làm mứt rồi liên hoan cuối năm. (5) Niềm hân hoan và rộn ràng của sự sum vầy ấy khiến em thích thú vô cùng.