Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)
Câu 3: 5dm = …..cm?
A. 40cm B. 5cm C. 50cm D. 70cm
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
17 + 25 < ….. < 95 – 49
A. 42 B. 47 C. 44 D. 50
Câu 5: 1 ngày có …. giờ?
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu 6: Mai có 16 chiếc kẹo, Mai có nhiều hơn chị Lan 5 chiếc. Hỏi chị Lan có bao nhiêu
chiếc kẹo?
A. 19 B. 20 C. 21 D. 11
Câu 7: Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 11 là thứ mấy?
A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
A. 40cm B. 5cm C. 50cm D. 70cm
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
17 + 25 < ….. < 95 – 49
A. 42 B. 47 C. 44 D. 50
Câu 5: 1 ngày có …. giờ?
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu 6: Mai có 16 chiếc kẹo, Mai có nhiều hơn chị Lan 5 chiếc. Hỏi chị Lan có bao nhiêu
chiếc kẹo?
A. 19 B. 20 C. 21 D. 11
Câu 7: Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 11 là thứ mấy?
A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_de_so_3_c.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền trước của 69 là: A. 68 B. 60 C. 70 D. 80 Câu 2: Trên hình bên có mấy hình tứ giác? A. 2 hình tứ giác B. 3 hình tứ giác C. 4 hình tứ giác D. 5 hình tứ giác Câu 3: 5dm = cm? A. 40cm B. 5cm C. 50cm D. 70cm Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 + 25 < < 95 – 49 A. 42 B. 47 C. 44 D. 50 Câu 5: 1 ngày có . giờ? A. 24 B. 25 C. 26 D. 27 Câu 6: Mai có 16 chiếc kẹo, Mai có nhiều hơn chị Lan 5 chiếc. Hỏi chị Lan có bao nhiêu chiếc kẹo? A. 19 B. 20 C. 21 D. 11 Câu 7: Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 11 là thứ mấy? A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy II. Tự luận (6đ) Câu 1: (2đ) Đặt tính rồi tính a) 56 + 19 27 + 9 b) 96 – 58 64 – 9 Câu 2: (1,5đ) Tìm x
- a) x + 25 = 50 b) x – 17 = 49 c) 51 – x = 27 Câu 3: (1,5đ) Số ? a) b) 81 37 3715 29 Câu 4: (1,0đ) Giải bài toán Năm nay tuổi của ông là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, ông hơn bà 9 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi? Bài giải:
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A B C C A D D II. Tự luận Câu 1: Học sinh đặt tính theo hàng dọc a) 56 + 19 = 75 27 + 9 = 36 b) 96 – 58 = 38 64 – 9 = 55 Câu 2: Tìm x a) x + 25 = 50 b) x – 17 = 49 c) 51 – x = 27 x = 50 – 25 x = 49 + 17 x = 51 – 27 x = 25 x = 66 x = 24 Câu 3: a) b) 817871 37 814429 3715 Câu 4: Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là số 90 Tuổi của ông là: 90 tuổi. Tuổi của bà là: 90 – 9 = 81 (tuổi) Đáp số: 81 tuổi.