Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án và biểu điểm)
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Trên chiếc bè
(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34).
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
Đi bằng thuyền.
Đi bằng đôi cánh.
Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn.
Tất cả các ý trên.
Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật?
Một.
Hai.
Ba.
Bốn.
Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi?
Bái phục.
Âu yếm.
Hoan nghênh.
Tất cả các ý trên.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_4_co_dap_an_va_bieu_d.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 4 (Có đáp án và biểu điểm)
- ĐỀ SỐ 4 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bím tóc đuôi sam (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Vì sao Hà khóc? Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn. d. Tất cả các ý trên. 2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường.
- b. Mở rộng tầm hiểu biết. c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bím tóc đuôi sam Từ “Thầy giáo nhìn bím tóc đến em sẽ không khóc nữa”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học.
- ĐỀ SỐ 4 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
- - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Quang cảnh của trường em như thế nào? - Ngôi trường đã đem lại lợi ích gì cho em và các học sinh? - Em có suy nghĩ gì về ngôi trường của em? Bài tham khảo Trường em đã có từ lâu lắm, nay được tu sửa và nâng cấp nên rất khang trang. Sân trường được tráng xi măng, giữa sân là cột cờ, lá cờ tung bay trong gió sớm. Những hàng phượng vĩ chạy dọc sân trường đã tô điểm cho quang cảnh trường em thêm đẹp. Ngôi trường đã gắn bó với em, mỗi ngày đến trường chúng em được học nhiều điều hay và bổ ích. Em xem ngôi trường như ngôi nhà thứ hai của mình.