Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 20

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?

A. Hay gây gổ.

B. Hay va chạm.

C. Sống rất hòa thuận.

2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?

         A. Cho tiền.

         B. Cho mỗi người con một bó đũa.

         C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

          A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.

           B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.

           C. Dùng dao chặt gãy bó đũa.

4/ Câu : “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa thuộc kiểu câu gì?

           A. Ai là gì?

           B. Ai làm gì?

           C. Ai thế nào?

docx 2 trang Loan Châu 17/04/2023 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_20.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 20

  1. ĐỀ SỐ 20 A - KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) ( 20 phút) 1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1) 2/ Làm bài tập: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền. B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa. 4/ Câu : “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Bài 2 : Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : "Ò ó o o!" Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
  2. B- KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li) I - Chính tả : (15 phút) Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 ) II - Tập làm văn: (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em.