Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9 (Có đáp án và biểu điểm)

Đọc hiểu: (4 điểm) 

Bài đọc:        Đôi bạn   

                     Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. 

Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp Bê nói:

Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. 

(Theo Nguyễn Kiên

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

Búp Bê làm những việc gì?       

Quét nhà, học bài.

Ca hát.

Cho lợn, gà ăn.

Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. 

Dế mèn hát để làm gì?   

Luyện giọng hát hay.

Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.

Khuyên bạn không làm việc nữa.

Cho bạn biết mình hát hay. 

docx 5 trang Loan Châu 15/04/2023 8980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_9_co_dap_an_va_bieu_d.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ SỐ 9 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây Ai trồng cây, Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay Ai trồng cây Người đó có bóng mát Trong vòm cây Quên nắng xa đường dài. Ai trồng cây Người đó có hạnh phúc Mong chờ cây Mau lớn theo từng ngày. Ai trồng cây Em trồng cây Em trồng cây . (Bế Kiến Quốc)
  2. Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. (Theo Nguyễn Kiên) - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà, học bài. b. Ca hát. c. Cho lợn, gà ăn. d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. 2. Dế mèn hát để làm gì? a. Luyện giọng hát hay. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Khuyên bạn không làm việc nữa. d. Cho bạn biết mình hát hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Ca ngợi Dế Mèn. c. Thán phục Dế Mèn. d. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
  3. b. Dế Mèn thấy thương BúpBê vất vả. c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.
  4. ĐỀ SỐ 9 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
  5. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu tên và nơi ở của em. - Giới thiệu về lớp của em. - Kể về sở thích của em. - Kể về ước mơ của em. Bài tham khảo Em tên là Hồ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em.