Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 17 (Có đáp án và biểu điểm)

Đọc hiểu: (4 điểm) 

Bài đọc:        Đàn gà mới nở                   (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135).

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?

Lông vàng mát dịu.

Mắt đen sáng ngời.

Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.

Tất cả các ý trên. 

Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?

Đưa con về tổ.

Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

Đánh nhau với bọn diều, quạ.

Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn. 

Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?

Gà, cún.

Gà, diều, quạ, bướm.

Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.

Tất cả các ý trên. 

docx 4 trang Loan Châu 17/04/2023 3700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 17 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_17_co_dap_an_va_bieu.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 17 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ SỐ 17 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Con chó nhà hàng xóm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128). - Đọc đoạn 4 và 5. - Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp? a. Lông vàng mát dịu. b. Mắt đen sáng ngời. c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ. d. Tất cả các ý trên. 2. Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào? a. Đưa con về tổ. b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong. c. Đánh nhau với bọn diều, quạ. d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn. 3. Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ? a. Gà, cún. b. Gà, diều, quạ, bướm. c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm. d. Tất cả các ý trên. 4. Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà? a. Đi, chạy. b. Bay, dập dờn.
  2. c. Lăn tròn, dang. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Trâu ơi Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. (Ca dao) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
  3. ĐỀ SỐ 17 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh d Câu 2: Khoanh b Câu 3: Khoanh b Câu 4: Khoanh c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
  4. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu con vật mà em định tả. - Tả sơ lược về hình dáng hoặc tính cách của con vật đó. - Con vật có đặc điểm nào nổi bật nhất. Bài tham khảo Cún là con vật nuôi trong nhà mà em thích nhất. Bộ long của chú mềm mại, bộ vó cao. Đôi mắt sáng quắc, linh động. Em thích nhất là đôi tai của chú. Đôi tai nhỏ nhưng rất thính, chú thường vểnh tai lên như muốn nghe ngóng những âm thanh trong cuộc sống xung quanh . Vì lẽ đó, cún luôn được mọi người yêu thích.