Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

1. Đọc hiểu (2 điểm)

II. Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.

B. Ngày bạn nhỏ chào đời.

pdf 6 trang Đình Khải 09/01/2024 1500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_v.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 theo Thông tư 27Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tên nội dung, Mức 1 Mức 2 Mức 3 các mạch kiến thức (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) - Đọc đúng và rõ ràng các -Đọc đúng và rõ đoạn văn, câu- Đọc trôi chảy, ràng các đoạn chuyện, bài thơ,ngắt nghỉ hợp lí các Đọc thànhvăn, câu chuyện, văn bản thôngvăn bản ngoài bài, tiếng bài thơ, văn bản tin ngắn, ngắtđảm bảo tốc độ 60 thông tin ngắn. Kiểm tra nghỉ hợp lí sautiếng/ phút đọc dấu phẩy, dấu chấm - Đọc thầm và- Hiểu nội dung - Hiểu điều tác giả bước đầu nhậnvăn bản và trảmuốn nói qua văn Đọc - hiểu biết được cáclời một số câubản đơn giản dựa hình ảnh, nhânhỏi liên quanvào gợi ý
  2. vật, chi tiết có ýđến nội dung - Nêu được nhân nghĩa trong vănvăn bản vật yêu thích nhất bản. và giải thích vì sao. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu giới thiệu, câu nêu hoạt động câu nêu đặc điểm có trong văn bản. - Biết cách sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức. Nghe – viết đoạn - Viết đúng thơ, đoạn văn có - Viết đúng chính chính tả, viết Nghe- viết độ dài khoảng 50 tả, viết sạch sẽ, sai sạch sẽ, đúng chữ, trong 15 không quá 3 lỗi. cỡ chữ. phút. Kiểm tra viết Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị lược bỏ Bài tập là các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. r/d/gi Viết đoạn Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học. văn Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021-2022
  3. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 2A Trường Tiểu học Lời nhận xét của giáo viên Duyệt Điểm đề I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 1. Đọc hiểu (2 điểm) II. Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
  4. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. III. Viết 1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi) Cây xấu hổ Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm a vào a đình ành dụm 2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. G : - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì?
  5. - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức I. Đọc to :3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô. (trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) 2. Đọc hiểu + TV (2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. VD: + Bố chăm sóc con. + Bố yêu thương con.
  6. + Bố thức trông con ngủ. III. Viết 1. Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm) ra vào gia đình dành dụm 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1điểm