Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 3

B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy:
Câu 1. Điền dấu  vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng:
1. Bài thơ gồm có hai nhân vật chính là những gì?
 Ông và bà  Bà và cháu  Cháu và ông  Ông và khách
2. Công việc mà người cháu muốn giúp ông khi có khách đến nhà là gì?
 Tiếp khách  Rót nước  Quét nhà  Đun nước
3. Từ im đậm trong câu “Ngọn lửa nó bùng to” là từ chỉ:
 Hoạt động  Sự vật  Đặc điểm  Tình cảm
4. Bộ phận in đậm trong câu “Cháu ra sân rút rạ” trả lời câu hỏi gì?
 Ở đâu?  Làm gì?  Như thế nào?  Là gì?
pdf 4 trang Đình Khải 09/01/2024 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 3

  1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 3 . PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Đọc thành tiếng: Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Cháu ra sân rút rạ Để cháu đun nước cho Ông phải ôm vào cơ Nhưng cái siêu nó to Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu nhờ ông dập bớt. Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xòa: “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khTheoách?”Hoàng Tá B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy: Câu 1.  1. Điền dấu vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng: Bài thơ gồm có hai nh ân vật chính là những gì? 2. Ông và bà Bà và cháu Cháu và ông Ông và khách Công việc mà người cháu muốn giúp ông khi có khách đến nhà là gì? 3. Tiếp khách RNgótọnnướlửca Quét nhà Đun nước Từ im đậm trong câu “ nó bùng to ” là từ chỉ: 4. Hoạt động Sự vật rút rạĐặc điểm Tình cảm Bộ phận in đậm trong câu “Cháu ra sân ” trả lời câu hỏi gì? Ở đâu? Làm gì? Như thế nào? Là gì?
  2. Câu 2. 1. Trả lời các câu hỏi sau: Em hãy tìm những từ chỉ người có trong hai khổ thơ đầu bài thơ Thỏ thẻ. Từ chỉ ngưƟ: 2. Em hãy kể những việc cần phải làm khi đun nước trong bài thơ. Những việc cần phải làm khi đun nưϐ là: PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Nghe - viết: Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê với ông ngoại nửa tháng. Sáng sớm, My và Bin được tiếng gáy của chú gà trống đánh thức. Hai chị em vùng dậy, gấp chăn màn thật nhanh, rồi ra sân tập thể dục với ông. Ăn sáng xong, ba ông cháu ra vườn, quét lá tụng, vun gốc cây, tìm những trái cây chín vàng. Chính tả
  3. Câu 2. 1. ChọnĐdiềhon ặvàcor:chỗ trống: ___ửa bát thả___iều quét ___ác 2. Chọn ươn hoặc ương và điền thêm dấu thanh thích hợp (nếu có) (1) Mùa xuân đã thực sự về tới thôn bản em. Ruộng n___ đã tươi tốt nay càng (2) thêm xanh mượt. Cây cối trong v___ cũng rủ nhau nảy chồi trổ lộc. Nhìn đâu cũng là sức sống, cũng là niềm vui. Trên trời cao, mấy chú én mới từ phương Nam trở về (3) (4) sung s___ chao l___ liên hồi chả biết mệt. (1) (2) (3) (4) kh___ ; ng___ ; th___ ; ng___ Câu 3: Trả lời câu hỏi: SauChovđàoiạginâvyănsữsau:ng lại, Oanh bước lên trước lớp: - Mẹ em là cô lao công của trường mình. Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác, Cuối giờ học, em thường ở lại giúp mẹ và chờ mẹ chở về. Cô giáo tươi cười bảo: - Nhờ có mẹ bạn Oanh mà trường mình luôn sạch sẽ. Oanh còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ mẹ. Em thật đáng khen!
  4. 1. 2. Em hãy tìm những từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu: - Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác, 3.- Oanh còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ mẹ. Em hãy viết một câu kể về hoạt động của mình lúc ở lớp. Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động xuất hiện trong câu. Câu 5: Ở trường học có rất nhiều những người làm việc trong khuôn viên, như bác lao công, bác bảo vệ, nhân viên thư viện, giáo viên, nhân viên y tế Em hãy viết một đoạn văn từ 4 - 5 câu kể về một người làm việc trong trường mà mình yêu quý. Bài làm