Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Đề 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 3 chục là:
A. 30 B. 33 C. 3 D. 63
Câu 2. Số gồm 8 chục và 2 đơn vị là:
A. 20 B. 82 C. 28 D. 80
Câu 3. Số 45 gồm 4 chục và …. đơn vị ?
A. 5 B. 4 C. 0 D. 10
Câu 4. Số 90 gồm …..chục và …. đơn vị ?
A. 9 chục và 0 đơn vị B. 0 chục và 9 đơn
C. 9 chục và 9 đơn vị D. 0 chục và 0 đơn vị
Câu 5. Số 100 gồm …… chục?
A. 100 chục B. 10 chục C. 0 chục D. 6 chục
Câu 6. Số nào là số tròn trăm trong các số sau:
A. 30 B. 300 C. 310 D. 13
doc 5 trang Đình Khải 06/01/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_toan_lop_2_de_4.doc

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Đề 4

  1. TOÁN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số gồm 3 chục là: A. 30 B. 33 C. 3 D. 63 Câu 2. Số gồm 8 chục và 2 đơn vị là: A. 20 B. 82 C. 28 D. 80 Câu 3. Số 45 gồm 4 chục và . đơn vị ? A. 5 B. 4 C. 0 D. 10 Câu 4. Số 90 gồm chục và . đơn vị ? A. 9 chục và 0 đơn vị B. 0 chục và 9 đơn C. 9 chục và 9 đơn vị D. 0 chục và 0 đơn vị Câu 5. Số 100 gồm chục? A. 100 chục B. 10 chục C. 0 chục D. 6 chục Câu 6. Số nào là số tròn trăm trong các số sau: A. 30 B. 300 C. 310 D. 13 Câu 7. Số liền trước 524 là: A. 525 B. 523 C. 522 D. 526 Câu 8. Số gồm 3 trăm 2 chục và 6 đơn vị là: A. 326 B. 623 C. 236 D. 662 Câu 9. Trong các số dưới đây, số nhỏ nhất có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 5 là: A. 501 B. 500 C. 105 D. 505 Câu 10. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: A. 900 B. 10 C. 100 D. 200 Câu 11. Số lớn nhất có 3 chữ số là : A. 900 B. 999 C. 100 D. 998 Câu 12. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 978 B. 999 C. 987 D. 789
  2. Câu 13. Số sáu trăm linh hai viết là: A. 602 B. 206 C. 600 D. 226 Câu 14. Số liền sau số nhỏ nhất có 3 chữ số là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 10 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Đọc, viết số biết số đó gồm: a) 8 trăm, 6 chục , 4 đơn vị - Đọc là : - Viết là : b) 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị - Đọc là : - Viết là : c) 9 trăm , 1 chục, 1 đơn vị. - Đọc là : - Viết là : d) 5 trăm , 5 chục, 5 đơn vị. - Đọc là : - Viết là : Bài 2: Phân tích các số Số Trăm Chục Đơn vị 258 409 999 357 110
  3. Bài 3: Viết các số a. Tròn chục từ 10 đến 90: b. Tròn trăm lớn hơn 200 nhỏ hơn 800: . Bài 4. Số? Bài 5: Quan sát hình sau: Bài 6. Một hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh. Một hộp to đựng 100 chiếc bánh. a) Hôm qua, Rô - bốt bán được 5 hộp nhỏ là . chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô – bốt bán được 6 hộp to là .chiếc bánh .
  4. Tiếng Việt A. ĐỌC HIỂU Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Con chuột huênh hoang Một lần, chuột rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ. Bọn thỏ giật mình ba chân bốn cẳng bỏ chạy. Chuột tưởng thỏ sợ mình, lấy làm đắc ý lắm. Nó nghĩ: mèo còn nhỏ hơn thỏ, chắc mèo phải sợ nó. Một hôm, chuột đến gần bồ thóc. Phía trên bồ thóc, một con mèo đang kêu ngoao ngoao. Chuột chẳng thèm để ý đến mèo, định leo thẳng lên bồ thóc. Bỗng huỵch một cái, mèo nhảy phắt xuống, ngoạm ngay lấy chuột. 1. Một lần chuột gặp chuyện gì? A. Đi chợ cùng với một đàn thỏ B. Rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ C. Đuổi bắt một đàn thỏ 2. Bọn thỏ làm gì khi thấy chuột? A. Vây bắt chuột ăn thịt B. Đuổi chuột chạy mất C. Ba chân bốn cẳng bỏ chạy 3. Vì sao bọn thỏ ba chân bốn cẳng bỏ chạy? A. Vì chúng sợ chuột B. Vì chúng bị giật mình C. Vì chuột định ăn thịt chúng 4. Thấy thỏ bỏ chạy, chuột nghĩ gì? A. Thỏ sợ mình B. Thỏ bị mắc lừa C. May mà thỏ không bắt mình 5. Vì sao chuột chẳng thèm để ý đến mèo? A. Vì nó nghĩ mèo phải sợ nó B. Vì nó không biết có mèo trên bồ thóc C. Vì nó nghĩ đã có thỏ bảo vệ mình 6. Câu chuyện kết thúc ra sao? A. Chuột bị bọn thỏ bắt B. Chuột đuổi được bọn thỏ C. Chuột bị mèo ngoạm
  5. 7. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? 8. Câu nào dưới đây được viết theo kiểu câu nêu đặc điểm? A. Chuột, Thỏ là bạn của Mèo. B. Chuột có tính huênh hoang C. Mèo nhảy xuống ngoạm ngay lấy chuột. 9. Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào cuối mỗi câu sau. a. Con gì có cái tai rất to b. Con mèo đang trèo cây cau c. Con gì phi nhanh như gió d. Ôi, con công múa đẹp quá B. Chính tả: Tạm biệt cánh cam ( trang 65 – SGK Tiếng Việt tập 2) C. Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.