Đề ôn luyện cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 10
I. Kiểm tra đọc thành tiếng:
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi trong các tiết ôn tập của chương trình Tiếng Việt 2 - Tập 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu.
1. Em hãy đọc thầm:
CH ẾC RỄ ĐA TRÒN
Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy :
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ?
Bác khẽ cười:
- Rồi chú sẽ biết.
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU
2. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Câu 1. Thấy rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
A. Cuốn rễ lại thành vòng tròn rồi vùi xuống đất.
B. Đem chiếc rễ đa về nhà trồng.
C. Cuốn rễ lại và đem bỏ vào hố rác.
D. Đem chiếc rễ đa vứt đi.
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_luyen_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_de_10.pdf
Nội dung text: Đề ôn luyện cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 10
- Đề 10 I. Kiểm tra đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi trong các tiết ôn tập của chương trình Tiếng Việt 2 - Tập 2. II. Kiểm tra đọc hiểu. 1. Em hãy đọc thầm: CH ẾC RỄ ĐA TRÒN Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy : - Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU 2. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Câu 1. Thấy rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? A. Cuốn rễ lại thành vòng tròn rồi vùi xuống đất. B. Đem chiếc rễ đa về nhà trồng. C. Cuốn rễ lại và đem bỏ vào hố rác. D. Đem chiếc rễ đa vứt đi. Câu 2. Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? A. Cây đa cao, to, có tán rộng. B. Cây đa có vòng lá tròn. C. Cây đa con, lá mọc xum xuê. D. Cây đa cao vút. Câu 3. Các cháu thiếu nhi thích chơi trò gì bên cây đa? A. Chui qua bẻ cành lá. B. Vịn cành, đu cây. C. Chui qua chui lại vòng lá ấy. D. Trèo lên cây ngồi chơi. Câu 4. Thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh là :
- A. Bác rất thích trồng cây xanh. B. Bác Hồ quan tâm và nâng niu đối với mỗi vật xung quanh. C. Bác Hồ rất thích cây đa. D. Bác Hồ thích trồng cây đa có vòng lá tròn. Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Trẻ con / . chê / . Xuất hiện / đêm / . Câu 6. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận im đậm trong các câu sau đây: a) Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm. . b) Vì mải chơi, đến mùa đông, ve không có gì ăn. . Câu 7. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em. Em đáp: b) Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. Em đáp: . Câu 8. Em hãy viết tên các bộ của một cây ăn quả. . Câu 9. Tìm các tiếng: Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau : Em trai của bố : Nơi em đến học hằng ngày :