Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)

Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

Con quạ thông minh

Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)

A. Con gà

B. Con hổ

C. Con quạ

D. Con thỏ

2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)

A. Một dòng sông

B. Một cái lọ nước

C. Một cái bình rỗng

D. Một cái kem

3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?

A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được

B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ

C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi

D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao

docx 5 trang Loan Châu 11/04/2023 6260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_tieng_viet_lop_2_de.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có gợi ý)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM TRƯỜNG TH MÔN: TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 5 (Đề kiểm tra này gồm: 02 trang) Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm) Con quạ thông minh Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm) A. Con gà B. Con hổ C. Con quạ D. Con thỏ 2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm) A. Một dòng sông B. Một cái lọ nước C. Một cái bình rỗng D. Một cái kem 3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được? A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao 4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)
  2. A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm) - Các tiếng có vần ươc là___ Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm) - Các từ chỉ sự vật là ___ Phần 2: Luyện tập (7 điểm) Câu 1: Nghe và viết (3 điểm) Con ong bé nhỏ chuyên cần Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa. Ong đi tìm hút nhụy hoa Về làm mật ngọt thật là đáng khen. Câu 2: Bài tập (4 điểm) a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm) a. c hay k b. ang hay an __úc áo tô __anh s___ trọng ngôi l___ con __ênh __eo kiệt cái b___ h___ hán b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm): Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành. Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm ___ ___
  3. ___ ___ c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm) - Từ có vần inh: ___ - Đặt câu: ___ GỢI Ý ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Mỗi câu 0,5 Câu 1 1. C 2. B 3. D 4. C điểm Mỗi từ 0,5 Câu 2 - Các tiếng có vần ươc là nước, được. điểm Phần 1 HS chọn 2 từ - Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, để điền, mỗi Câu 3 viên sỏi, lọ. từ được 0,5 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm - Điền như sau: Phần 2 a. c hay k b. ang hay an Điền đúng Câu 2.a mỗi từ được cúc áo sang trọng 0,125 điểm con kênh cái bàn tô canh ngôi làng
  4. keo kiệt hạn hán - Điền như sau: + Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, chăm chỉ, ngoan ngoãn, Điền đúng Câu 2.b hiền lành. mỗi từ được 0,25 điểm + Từ chỉ sự vật: mùa xuân, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa. - Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc HS tìm 2 từ, - Gợi ý đặt câu: mỗi từ được Câu 2.c 0,5 điểm. + Lan là một cô bé rất thông minh. Đặt đúng câu + Nhà vua rất kinh ngạc trước tài lặn giỏi của Yết Kiêu. được 1 điểm. + Mít là một cậu bé rất tinh nghịch.