Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) theo TT27 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Số gồm 7 chục và 8 đơn vị là: 

87 

78

C. 88

80

Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 

90 

98

99

100 

Câu 3: Cho dãy số: 2; 12; 22, ...,...; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: 

32:33 

32; 42 

42:52 

22:32 

Câu 4: 5dm = ...cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: 

50 

C. 15

D. 10 

docx 6 trang Loan Châu 30/01/2023 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) theo TT27 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) theo TT27 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo TRƯỜNG TH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2021- 2022 Môn: Toán 2 - CTST Họ tên học sinh : Lớp Điểm Lời phê của thầy, cô Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm 7 chục và 8 đơn vị là: 87 78 C. 88 80 Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90 98 99 100 Câu 3: Cho dãy số: 2; 12; 22, , ; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: 32:33
  2. 32; 42 42:52 22:32 Câu 4: 5dm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: 5 50 C. 15 D. 10 Câu 5: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối: Câu 6: Mai và Hằng gấp sao để trang trí bảng tin của lớp. Bạn Mai gấp được 18 ngôi sao. Bạn Hằng gấp được 19 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được: A, 17 ngôi sao B, 27 ngôi sao 37 ngôi sao D. 47 ngôi sao Câu 7: Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật Heo Xinh vào ngày 6 tháng 10. Hỏi sinh nhật Heo xinh vào ngày thứ mấy? Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Câu 8: Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
  3. a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. b) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua một điểm. c) Vẽ được một đường thẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. d) Ba điểm thẳng hàng thì cùng nằm trên một đường thẳng. Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính 52 + 29 b. 29 + 25 c. 89 - 34 d. 90 - 36 Bài 2: Sắp xếp các số 58; 99; 40; 19; 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Quan sát các tia số sau. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. b) Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8. c) Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40. Bài 4: Tháng 9, bạn Nhi giành được 56 cái sticker thi đua. Tháng 10, bạn Nhi giành được ít hơn tháng 9 là 8 cái sticker. Hỏi tháng 10 bạn Nhi giành được bao nhiều cái sticker? Bài 5: a) Đo rồi viết vào chỗ chấm.
  4. Đường gấp khúc ABCD gồm đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB dài Đoạn thẳng BC dài Đoạn thẳng CD dài b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Đáp án Trắc nghiệm Câu 1 78 Câu 2 90 Câu 3 32; 42 Câu 4 B. 50 Câu 5
  5. Câu 6 37 ngôi sao Câu 7 B. Thứ ba Câu 8 a) Đ. b) S c) S d) Đ II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 52 + 29 = 81 b. 29 + 25 = 54 c. 89 - 34 = 55 d. 90 - 36 = 54 Bài 2: 19, 40, 58, 84, 99 Bài 3: Đáp án b) Số liền trước của số 3 là số 2. Số liền trước của số 5 là số 4. Số liền trước của số 8 là số 7.
  6. c) Số liền sau của số 49 là 50 Số liền sau của số 43 là 44 Số liền sau của số 40 là số 41. Bài 4: Tháng 10 bạn Nhi giành được số sticker là: 56 - 8 = 48 (sticker) Đáp số: 48 sticker Bài 5: a) Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng. Học sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết vào chỗ chấm. b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài AB + độ dài BC + độ dài CD.