Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1. Phép tính nào sau đây là đúng?

A. 16 – 5 = 21

B. 19 – 5 = 24

C. 15 – 5 = 15

D. 16 – 5 = 11

Câu 2. Tìm x, biết: x – 23 = 20

A. x = 3

B. x = 43

C. x = 13

D. x = 23

Câu 3. Tính: 14 kg + 25 kg = ?

A. 11 kg

B. 35 kg

C. 39 kg

D. 38 kg

Câu 4. Kết quả của phép tính 100 – 26 + 12 là

A. 86

B. 74

C. 38

D. 84

Câu 5: Cho dãy số: 2; 12; 22, ...,...; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là:

A. 32:33

B. 32; 42

C. 42; 52

D. 22; 32

pdf 3 trang Đình Khải 01/06/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Trường TH Gia Thượng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên: MÔN: TOÁN Thời gian làm bài 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: TRẮC NGHIỆM ( MỐI CÂU 1 ĐIỂM) Câu 1. Phép tính nào sau đây là đúng? A. 16 – 5 = 21 B. 19 – 5 = 24 C. 15 – 5 = 15 D. 16 – 5 = 11 Câu 2. Tìm x, biết: x – 23 = 20 A. x = 3 B. x = 43 C. x = 13 D. x = 23 Câu 3. Tính: 14 kg + 25 kg = ? A. 11 kg B. 35 kg C. 39 kg D. 38 kg Câu 4. Kết quả của phép tính 100 – 26 + 12 là A. 86 B. 74 C. 38 D. 84 Câu 5: Cho dãy số: 2; 12; 22, , ; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: A. 32:33 B. 32; 42 C. 42; 52 D. 22; 32 PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Bài 1. a) Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9. b) Trong các số trên: - Số bé nhất là: - Số lớn nhất là: - Số lớn hơn 50 nhưng nhỏ hơn 60 là:
  2. Bài 2. Số? 9 + 5 = 8 + 8 = 7 + 6 = . 8 + 3 = . 5 + 7 = 9 + 9 = . 14 – 5 = 17 – 8 = 12 – 6 = 18 – 9 = 13 – 6 = 11 – 7 = Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 16 + 14 = 20 17 + 23 = 40 36 + 26 = 52 32 - 7 = 25 64 -35 = 29 71 - 25 = 46 Bài 4. Đặt tính rồi tính a) 54 + 17 b) 29 + 28 . . . c) 85 – 48 d) 66 – 37 . . . . . . Bài 5. Trong vườn có 35 cây bưởi. Số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây? Bài giải:
  3. ĐÁP ÁN TOÁN 2 – KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 / NH : 2021- 2022 PHẦN A : Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( 5 đ) : 1đ/ câu đúng 1. D 2 .B 3 .C 4.A 5. B PHẦN B : Tự luận ( 5 đ) Bài 1 (1 ĐIỂM): a) Các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9: 19, 29, 39, 49, 59, 69, 79, 89, 99 b) Trong các số trên: - Số bé nhất là: 19 - Số lớn nhất là: 99 Bài 2 (1 ĐIỂM): 9 + 5 = 14 8 + 8 = 16 7 + 6 = 13 8 + 3 = 11 5 + 7 = 12 9 + 9 = 18 14 – 5 = 9 17 – 8 = 9 12 – 6 = 6 18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 11 – 7 = 4 Bài 3(1 ĐIỂM): 16 + 14 = 20 S 17 + 23 = 40 Đ 36 + 26 = 52 S 32 - 7 = 25 Đ 64 -35 = 29 Đ 71 - 25 = 46 Đ Bài 4 (1 ĐIỂM): Học sinh đặt tính theo hàng dọc a) 54 + 17 = 71 b) 29 + 28 = 57 c) 85 – 48 = 37 d) 66 – 37 = 29 Bài 5 (1 ĐIỂM): Số cây cam trong vườn là: 35 + 18 = 53 (cây cam) Tổng số cây cam và cây bưởi trong vườn là: 35 + 53 = 88 (cây) Đáp số: 88 cây