Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 5 (Có đáp án)

Câu 1. Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 101 C. 102 D. 124

Câu 2. Minh cao 144 cm, Bình cao 162 cm. Hỏi Bình cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 28 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 18 cm

Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30 B. 50 C. 20 D. 10

Câu 4. Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Thời gian xe đi từ A đến B là:

A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ

Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng dài 12 cm, 14 cm, 17 cm, 23 cm.

A. 43 cm B. 66 dm C. 56 cm D. 66 cm

Câu 6. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả

B. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả

C. Trong giỏ có thể còn lại hai quả lê

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

pdf 5 trang Đình Khải 20/01/2024 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 5 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 124 Câu 2. Minh cao 144 cm, Bình cao 162 cm. Hỏi Bình cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 28 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 18 cm Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 50 C. 20 D. 10 Câu 4. Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Thời gian xe đi từ A đến B là: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng dài 12 cm, 14 cm, 17 cm, 23 cm. A. 43 cm B. 66 dm C. 56 cm D. 66 cm Câu 6. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau: A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả B. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả C. Trong giỏ có thể còn lại hai quả lê D. Cả ba đáp án trên đều đúng. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 130 b) 85 + 608 c) 295 – 69 d) 272 + 319 . . . Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 350 cm = m dm b) 209 cm = dm cm c) 1 km = m 23
  2. Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 200 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 21 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 114 kg gạo. Hỏi trong ba ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 124 Phương pháp Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 Cách giải Số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102 Chọn C Câu 2. Minh cao 144 cm, Bình cao 162 cm. Hỏi Bình cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 28 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 18 cm Phương pháp Để tìm đáp án ta lấy chiều cao của Bình trừ đi chiều cao của Minh. Cách giải Bình cao hơn Minh số xăng-ti-mét là 162 – 144 = 18 (cm) Chọn D Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 24
  3. A. 30 B. 50 C. 20 D. 10 Phương pháp - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Tìm tổng hai số vừa tìm được Cách giải 220 + = 250 250 – 220 = 30 220 - = 200 220 – 200 = 20 Ta có 30 + 20 = 50 Chọn B Câu 4. Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Thời gian xe đi từ A đến B là: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ Phương pháp Nhẩm: Thời gian từ 10 giờ đến 12 giờ, từ 12 giờ đến 5 giờ Cộng tổng hai khoảng thời gian vừa tìm được. Cách giải Xe đi từ A lúc 10 giờ sáng và đến B lúc 5 giờ chiều cùng ngày hết tất cả 7 giờ. Chọn C Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn thẳng dài 12 cm, 14 cm, 17 cm, 23 cm. A. 43 cm B. 66 dm C. 56 cm D. 66 cm Phương pháp Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc đó. Cách giải Câu 6. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau: A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả 25
  4. B. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả C. Trong giỏ có thể còn lại hai quả lê D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Cách giải Cả ba đáp án trên đều đúng. Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 130 b) 85 + 608 c) 295 – 69 d) 272 + 319 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Cách giải 556 608 295 272 a) 130 b) 85 c) 69 d) 319 426 693 226 591 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 350 cm = m dm b) 209 cm = dm cm c) 1 km = m Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm = 10 dm 1 km = 1 000 m Cách giải a) 350 cm = 3 m 5 dm b) 209 cm = 20 dm 9 cm c) 1 km = 1 000 m Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 200 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 21 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 114 kg gạo. Hỏi trong ba ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp - Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai = Số kg gạo bán được trong ngày thứ nhất + 21 kg 26
  5. - Số kg gạo bán được trong ngày thứ ba = Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai + 114 kg - Tìm tổng số kg gạo bán được trong cả 3 ngày. Cách giải Số kg gạo bán được trong ngày thứ hai là 200 + 21 = 221 (kg) Số kg gạo bán được trong ngày thứ ba là 221 + 114 = 335 (kg) Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 200 + 221 + 225 = 756 (kg) Đáp số: 756 kg gạo Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp Quy luật: Tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa thuộc hàng trên. Từ đó ta xác định được các số còn thiếu. Cách giải 27