Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)
I. Đọc thầm
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Theo Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu
1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi
Câu 2. Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô B. Đeo túi xách, đồng hồ C. Bé thửu làm một vài việc
Câu 3: Mai làm những việc gì tốt nhất khi giúp mẹ?
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Theo Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu
1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi
Câu 2. Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô B. Đeo túi xách, đồng hồ C. Bé thửu làm một vài việc
Câu 3: Mai làm những việc gì tốt nhất khi giúp mẹ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_sach_canh_die.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Cánh diều - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)
- Trường: KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Tiếng Việt (Đọc - hiểu) Lớp: Thời gian: 20 phút Điểm thành tiếng: Đọc - hiểu Lời phê của cô giáo Điểm đọc: I. Đọc thầm BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
- (Theo Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006) II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu 1. Trắc nghiệm: Câu 1. Bé Mai thích điều gì? A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi Câu 2. Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống B. Đeo túi xách, đồng C. Bé thửu làm một vài cô hồ việc Câu 3: Mai làm những việc gì tốt nhất khi giúp mẹ? A. Quét nhà, nhặt rau, B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát C. Nhặt rau, dọn bát đũa, đeo túi xách đũa ngay ngắn phơi quần áo Câu 4: Các từ chỉ sự vật có trong câu sau là ? Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hhồ A. giày, buộc, đeo B. đi, tóc, đeo C. giày, tóc, đồng hồ Câu 5. Tìm từ chỉ hoạt động có trong câu: Mai quét nhà như mẹ. A. Quét B. Nhà C. Mẹ Câu 6. Bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là: A. Bố mẹ B. lớn C. nói 2. Tự luận: Câu 7: Em học tập được ở Mai điều gì? Câu 8. Viết thêm dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau:
- Mai giúp mẹ quét nhà nhặt rau dọn bát đũa Câu 9. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với tranh chấp dưới đây:
- Chính tả: Tập làm văn: Lời phê của cô giáo Điểm viết: 1. Chính tả: (4 điểm) Nghe - viết: Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài và đoạn từ: "Hà và các bạn sạch sẽ." và tên tác giả. (54 chữ). Bài viết: Trường em Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại trái cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ. Theo Bích Hà
- 2. Tập làm văn: Em đọc kỹ gợi ý, viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc ) - Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?
- Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) Cho học sinh bốc thăm độc một đoạn văn và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã đọc từ tuần 10 đến 17 (GV chuẩn thăm, câu hỏi, số trang và thăm). Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đạt yêu cầu. (khoảng 60-70 tiếng/1 phút). Lưu ý: Tùy mức độ đọc sau của HS mà GV cho điểm phù hợp. 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp với kiểm tra kiến thức (6 điểm) ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC, HIỂU: Trắc nghiệm 3 điểm, tự luận 3 điểm: Câu 1 2 3 5 6 7 Đáp án A C C C A B Điểm 0.5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (1 điểm) Em học tập Mai là biết giúp mẹ làm việc nhà. Câu 8: (1 điểm) Mai giúp mẹ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa. Câu 9: (1 điểm) Cô gái đang bước xuống xe tắc xi. B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (10 điểm)
- 1. Chính tả - Nghe viết: (4 điểm). HS viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn theo yêu cầu. (4 điểm) 2 lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần hoặc dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 đ) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, trình bày không sạch sẽ trừ 0,25đ/ toàn bài. 2. Phần tập làm văn: (6 điểm) HS viết được đoạn văn theo yêu cầu, câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (6 điểm). *Nội dung: 3 điểm: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề thi. * Kỹ năng: 3 điểm: - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. Tùy mức độ sau sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày mà GV chấm điểm cho phù hợp.
- Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kiểm tra Đọc hiểu Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kiến thức, điểm STT kỹ năng Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự nghiệmluậnnghiệmluậnnghiệmluậnnghiệmluận Đọc Số 3 1 3 1 hiểu câu văn Câu bản 1,2,3 4 số - Bước đầu nhận biết được 1 các hình Số 1,5 1 2,5 ảnh, điểm chi tiết trong văn bản - Hiểu được
- nội dung văn bản, trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung Kiến Số 1 2 1 1 3 2 thức câu Tiếng Câu Việt 7 5,6 8 9 số - Tìm 2 được các từ Số chỉ sự 0,5 1 1 1 3,5 điểm vật, đặc điểm,
- hoạt động - Biết sự vận dụng dấu câu. Viết được câu nêu hoạt động Tổng số 4 2 1 2 6 3 câu Tổng số 2,0 1,0 1,0 2,0 3 3 6 điểm Kiểm tra viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 TTChủ đề Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Tổng nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận
- Số 1 1 câu Câu 1 Chính tả 1 số Số 4 4 điểm Số 1 1 câu Tập làm Câu 2 2 văn số Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10