Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm (7 điểm):
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân
B. Xuân và Việt
C. Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Bé dại
C. Người nhân hậuCâu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A. Hạt, quả đào
B. trồng
C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu
B. người
C. Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
A. Xuân để dành không ăn
B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
C. Xuân cho bạn bị ốm
D. Xuân để phần cho bà.
pdf 5 trang Đình Khải 06/02/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM HỌC 2021-2022 1. Kiến thức chung a. Phần đọc Đọc theo yêu cầu của Gv từ những bài tập đọc gợi ý sau: - Bé Mai đã lớn - Ngày hôm qua đâu rồi - Út Tin - Thời gian biểu - Tóc xoăn, tóc thẳng - Làm việc thật là vui - Cô Gió - Những cái tên - Mẹ - Con lợn đất - Bọ rùa tìm mẹ - Cánh đồng của bố - Bà tôi - Bà nội, bà ngoại - Bưu thiếp - Cô chủ nhà tí hon, b. Phần Luyện từ và câu - Tìm từ chỉ sự vật - Tìm từ chỉ hoạt động - Đặt câu cho kiểu câu: + Ai làm gì? + Ai thế nào? + Ai là gì?
  2. c. Phần Viết - Nghe – viết theo yêu cầu: + Viết đúng chính tả + Dùng dấu câu thích hợp + Ngắt dòng đúng. - Viết đoạn văn: + Ví dụ: Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về một đồ dùng học tập của em: Chiếc bút mực là món quà bố tặng cho em. Vỏ bên ngoài của chiếc bút làm bằng nhựa. Nó có màu xanh dương, in hình một chú thỏ. Nắp bút có thể mở ra đóng vào rất tiện. Ngòi của chiếc bút có hình tam giác. Ruột bút bên trong làm bằng cao su. Chiếc bút đã giúp cho em viết chữ đẹp hơn. 2. Đề thi minh họa I. Trắc nghiệm (7 điểm): Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau: Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai? A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu
  3. Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là: A. Hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là: A, Nhân hậu B. người C. Việt Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân để phần cho bà. Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại? A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nhất. Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu: Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. II. Phần đọc thành tiếng GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1 Điểm đọc: 2 điểm Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm. Câu 1 (4 điểm): Nghe - viết: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp
  4. Cũng thấy cô đến rồi. Đáp lời “Chào cô ạ!” Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Câu 2 (6 điểm): Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. Gợi ý: - Em đã làm được việc gì? - Em làm việc đó thế nào? - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? Đáp án: I. Trắc nghiệm (7 điểm): 1. C 2. A 3. C 4. B 5. A 6. B 7. C 8. (2 điểm ): Mỗi từ đúng được 0.5 điểm. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. II. Phần đọc thành tiếng GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1 Điểm đọc: 2 điểm Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.
  5. Câu 1: Nghe- viết - Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm - Các lỗi giống nhau trừ một lần. - GV tùy từng bài viết của học sinh để trừ điểm. Câu 2 (6 điểm): Chiều chủ nhật tuần trước, em có một trải nghiệm thú vị. Em đã được giúp mẹ nấu ăn. Mẹ sẽ nấu món sườn xào chua ngọt, canh rau ngót và đậu rán. Em được phân công phụ trách việc nhặt rau. Em đã cẩn thận nhặt rau theo hướng dẫn của mẹ. Sau đó, em còn rửa rau giúp mẹ. Mẹ cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc tốt.