Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo

A. Đọc thành tiếng:

Chơi chong chóng

An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóng chỉ có một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa. Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức.

An thích chạy thật nhanh để những cánh giấy không ngừng quay trong gió. Gió lướt qua cánh chong chóng tạo ra tiếng u u rất lạ.

(Theo Tuệ Nhi)

B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy:

Câu 1. Điền dấu vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng:

1. Nội dung chính của bài đọc là gì?

Kể về chiếc chổi tre

Kể về chiếc chong chóng

Kể về bạn búp bê

Kể về quả bóng

2. Chong chóng giấy gồm có hai bộ phận. Đó là:

Cái cán và bốn cánh bạc

Cái cán và bốn cánh giấy

Cái cán và bốn cánh sắt

Cái cán và bốn cánh nhựa

pdf 13 trang Đình Khải 08/01/2024 1600
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_3_de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_san.pdf

Nội dung text: Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo

  1. Đềthi họckì1 lớp 2 môn Tiếng Việt sáchChân trời sáng tạo -Đề1 PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Đọc thành tiếng: Chơi chong chóng An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóng chỉ có một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa. Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức. An thích chạy thật nhanh để những cánh giấy không ngừng quay trong gió. Gió lướt qua cánh chong chóng tạo ra tiếng u u rất lạ. B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy: (Theo Tuệ Nhi) Câu 1.  1. Nội dungĐiền chính dấu củavào bài ô trống đọc là đứng gì? trước câu trả lời đúng: Kể về chiếc chổi tre Kể về bạn búp bê 2. ChongKể về c chónghiếc ch giấyong gồmchón cóg hai bộ phận. Đó là: Kể về quả bóng Cái cán và bốn cánh bạc Cái cán và bốn cánh sắt 3. MỗiCái c khián cánhvà bố chiếcn cánh chonggiấy chóng giấy quay, đãC mangái cán lạivà chobốn Ancán điềuh nh gì?ựa Mang lại những cơn gió mát Mang lại những âm thanh du dương
  2. Mang lại những điều may mắn 4. TừMang in đậm lại những trong tiếng câu “An cườiyêu và thích sự háonhững hức chiếc chong chóng giấy.” là từ chỉ: Câuho 2.ạt động tình cảm sự vật nghề nghiệp 1. Trả lời“Mỗi các câu chiếc hỏi chong sau: chóng chỉ có một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánhTrong giấy câu mỏng, xinh như một bông hoa.” , những từ nào là từ chỉ đặc điểm? Từ chỉ đặc điểm là: 2. Em hãy tìm và chép lại câu văn có miêu tả đặc điểm âm thanh của chiếc chong chóng khi quay trong gió. Câu văn: PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Nghe - viết: từ đầu sự háo hức Chiếc chong chóng ( đến ) Chính tả
  3. Câu 2. 1. ChọnĐiềng hoặc vàogh chỗ: trống: gà ___áy ___ập bụng ___ế nhựa 2. Chọn ay hoặc ây và điền thêm dấu thanh thích hợp (nếu có) (1) Buổi sáng, khi mặt trời vừa mới nhô lên, chú gà trống choai đã thức d___. (2) Chú ta lao nhanh ra khỏi chuồng, nh___ phóc lên trên ụ rơm. Vươn cái cổ ra, hít (3) một hơi thật dài, rồi chú bắt đầu cất tiếng g___ dõng dạc: Ò ó o (1) (2) (3) d___ ; nh___ ; g___ Câu 3: 1. Trả lời câu hỏi: 2. Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm của mùa đông. Chọn một trong các từ emvừatìm được ở câu 1và đặt câu. Câu 4. Mẹ của em đi chợ về và mua cho em mộtEm chiếc hãy dép viết rất lời xinh cảm xắn. ơn cho tình huống sau: - Nói: Con ơi, mẹ vừa mua cho con một chiếc dép mới!
  4. - Đáp: Câu 5: Viết4 -5 câumiêu tảchiếc đèn học trên bàn củaem theo gợi ý sau: - Ai đã mua, tặng chiếc đèn học cho em? Nhân dịp gì? - Bóng đèn có hình gì? Có điều chỉnh được độ sáng không? - Chân đèn hình gì? Có những nút điều khiển như thế nào? - Công dụng của đèn học đối với em? Bài làm
  5. Đềthi họckì1 lớp 2 môn Tiếng Việt sáchChân trời sáng tạo -Đề2 PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Đọc thành tiếng: Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Có buổi, người ta thấy có một con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ trên tầng cao nhà bưu điện, buông từng tiếng ngân nga trong gió. Tôi thầm nghĩ: không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy: (theo Ngô Quân Miện) Câu 1.  1. Bài đọcĐiền trên dấu có nộivào dung ô trống chính đứng là gì? trước câu trả lời đúng: Kể về Hồ Gươm Kể về cầu Thê Húc Kể về Hà Nội Kể về vua Lê Lợi
  6. 2. Nhà nhân vật “tôi” nằm ở tỉnh nào của nước ta? 3. TừHà nàoNội sau đây được dùngHà Giang để miêu tả đầu củaHà con Nam rùa lớn? Hà Tĩnh 4. Từto in đậm trong câu “Nhàtròn tôi ở Hà Nội, cách Hồdài Gươm không xa.” làn từhỏ chỉ: 5. Bộhoạ phậnt độn ing đậm trong câutình “Rùa cảm như lắng ngheđặc tiếng điểm chuông đồng hồstrênự vật tầng cao nhà bưu điện, buông từng tiếng ngân nga trong gió.” trả lời cho câu hỏi: CâuĐể 2.làm gì? Ở đâu? Làm gì? Thế nào? 1. Trả lời các câu hỏi sau: “Có buổi, người ta thấy có một conEm rùa hãy lớn, tìm đầu những to như từ trái chỉ bưởi, đặc điểm nhô lên trong khỏi câu mặt sau: nước.” Từ chỉ đặc điểm là: 2. “Tôi thầm nghĩ: không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua LêCâu thắng văn giặc đó không?” khiến em nhớ đến truyền thuyết gì của nước ta? Truyền thuyết: PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Nghe - viết: Rủ nhau xem cảnh Kiếm hồ, Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn. Đài nghiên, tháp bút chưa mòn, Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
  7. Chính tả Câu 2. 1. ChọnĐiềnl hoặc vàon: chỗ trống: chú ___ợn tấm ___ụa ___ấu nưϐ 2. Chọn eo hoặc oeo và điền thêm dấu thanh thích hợp (nếu có) Sáng mai phải về nhà ở phố, nên Hoa vội sang nhà tạm biệt cái Lý - bạn thân mới của mình. (1) Biết tin bạn sắp đi xa, cái Lý khóc nức nở, đỏ hết cả kh___ mắt. Thấy bạn khóc, Hoa vội ôm bạn an ủi. Rồi hứa, chờ nghì Tết, sẽ lại về chơi với Lý. Nghe thế, Lý (2) vội lau nước mắt, đòi bạn ng___ tay hứa hẹn. (3) Sáng hôm sau, từ tờ mờ sáng, Hoa đã th___ bố mẹ trở về thành phố. Nhìn con (4) đường xóm núi ngoằn ng___ phía sau, lòng em buồn đến lạ kì. (1) (2) (3) (4) kh___ ; ng___ ; th___ ; ng___
  8. Câu 3: 1. Trả lời câu hỏi: 2. Em hãy tìm 3 từ chỉ hoạt động của học sinh khi được nghỉ Tết. Em hãy chọn một từ vừa tìmđược ở trên để đặt câu. Câu 4. Em hãy viết lời từ chối cho tình huống sau: Bạn sang nhà. rủ em đi chơi, -nhưng Nói: emđãhứavới mẹlàsẽởnhàgiữnhàcho đến khimẹđichợ về Cậu ơi, mình cùng ra nhà văn hóa xem diễn văn nghệ đi! - Đáp: Câu 5: Viết 4 - 5 câu miêu tả một trong ba chiếc bút chì ở trong hình, theogợi ý sau: (1)Bútchìbấm (2)Bútchìkhúc (3)Bútchìgỗ - Giới thiệu cây bút chì em lựa chọn để tả (số bao nhiêu, tên của nó là gì) - Tả đặc điểm của cây bút chì (hình dáng, màu sắc, chất liệu, họa tiết, kích thước ) - Tác dụng của cây bút chì (kẻ đường thẳng, vẽ hình ) - Suy nghĩ, nhận xét của em về cây bút chì
  9. Bài làm
  10. Đềthi họckì1 lớp 2 môn Tiếng Việt sáchChân trời sáng tạo -Đề3 PHẦN 1. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Đọc thành tiếng: Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Cháu ra sân rút rạ Để cháu đun nước cho Ông phải ôm vào cơ Nhưng cái siêu nó to Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu nhờ ông dập bớt. Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xòa: “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?”Theo Hoàng Tá B. Dựa vào bài đọc trên, em hãy: Câu 1.  1. Điền dấu vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng: Bài thơ gồm có hai nhân vật chính là những gì? 2. Ông và bà Bà và cháu Cháu và ông Ông và khách Công việc mà người cháu muốn giúp ông khi có khách đến nhà là gì? 3. Tiếp khách RótNgọn nước lửa Quét nhà Đun nước Từ im đậm trong câu “ nó bùng to” là từ chỉ: 4. Hoạt động Sự vật rút rạĐặc điểm Tình cảm Bộ phận in đậm trong câu “Cháu ra sân ” trảlời câu hỏi gì? Ở đâu? Làm gì? Như thế nào? Là gì?
  11. Câu 2. 1. Trả lời các câu hỏi sau: Em hãy tìm những từ chỉ người có trong hai khổ thơ đầu bài thơ Thỏ thẻ. Từ chỉ ngưƟ: 2. Em hãy kể những việc cần phải làm khi đun nước trong bài thơ. Những việc cần phải làm khi đun nưϐ là: PHẦN 2. VIẾT Câu 1. Nghe - viết: Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê với ông ngoại nửa tháng. Sáng sớm, My và Bin được tiếng gáy của chú gà trống đánh thức. Hai chị em vùng dậy, gấp chăn màn thật nhanh, rồi ra sân tập thể dục với ông. Ăn sáng xong, ba ông cháu ra vườn, quét lá tụng, vun gốc cây, tìm những trái cây chín vàng. Chính tả
  12. Câu 2. 1. ChọnĐiềnd hoặc vàor: chỗ trống: ___ửa bát thả___iều quét ___ác 2. Chọn ươn hoặc ương và điền thêm dấu thanh thích hợp (nếu có) (1) Mùa xuân đã thực sự về tới thôn bản em. Ruộng n___ đã tươi tốt nay càng (2) thêm xanh mượt. Cây cối trong v___ cũng rủ nhau nảy chồi trổ lộc. Nhìn đâu cũng là sức sống, cũng là niềm vui. Trên trời cao, mấy chú én mới từ phương Nam trở về (3) (4) sung s___ chao l___ liên hồi chả biết mệt. (1) (2) (3) (4) kh___ ; ng___ ; th___ ; ng___ Câu 3: Trả lời câu hỏi: SauCho vài đoạn giây văn sững sau: lại, Oanh bước lên trước lớp: - Mẹ em là cô lao công của trường mình. Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác, Cuối giờ học, em thường ở lại giúp mẹ và chờ mẹ chở về. Cô giáo tươi cười bảo: - Nhờ có mẹ bạn Oanh mà trường mình luôn sạch sẽ. Oanh còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ mẹ. Em thật đáng khen!
  13. 1. 2. Em hãy tìm những từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu: - Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác, 3.- Oanh còn nhỏ màđã biết giúp đỡ mẹ. Em hãy viết một câu kể về hoạt động của mình lúc ở lớp. Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động xuất hiện trong câu. Câu 5: Ở trường học có rất nhiều những người làm việc trong khuôn viên, như bác lao công, bác bảo vệ, nhân viên thư viện, giáo viên, nhân viên y tế Em hãy viết một đoạn văn từ 4 - 5 câu kể về một người làm việc trong trường mà mình yêu quý. Bài làm