Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc

2. Đọc hiểu

Đọc thầm đoạn văn sau:

TẠM BIỆT CÁNH CAM

Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.

Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.

Nhưng Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình.

(Minh Đăng)


Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:

Câu 1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? M1. 0.5

A. Chữa vết thương cho cánh cam.

B. Bống thương quá nên đã đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.

C. Bống đem thả ra ngoài vườn.

D. Bống cho cánh cam ăn cỏ.

Câu 2. Cánh cam có đối cánh màu gì? M1 0.5

A. Màu đỏ. B. Màu vàng.

C. Màu xanh biếc D. Màu hồng

Câu 3. Việc làm nào cho thấy bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận? M2. 0.5

A. Hằng ngày, Bống cho cánh cam uống nước.

B. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
C. Bống cho cánh cam ăn cỏ non.

D. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào chiếc lọ một ít cơm và nước.

doc 7 trang Đình Khải 19/06/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021 – 2022 Điểm MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc 2. Đọc hiểu Đọc thầm đoạn văn sau: TẠM BIỆT CÁNH CAM Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng) Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? M1. 0.5 A. Chữa vết thương cho cánh cam. B. Bống thương quá nên đã đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. C. Bống đem thả ra ngoài vườn. D. Bống cho cánh cam ăn cỏ. Câu 2. Cánh cam có đối cánh màu gì? M1 0.5 A. Màu đỏ. B. Màu vàng. C. Màu xanh biếc D. Màu hồng Câu 3. Việc làm nào cho thấy bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận? M2. 0.5 A. Hằng ngày, Bống cho cánh cam uống nước. B. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. C. Bống cho cánh cam ăn cỏ non. D. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào chiếc lọ một ít cơm và nước. Câu 4. Vì sao Bống thả cánh cam đi? M2 0.5 A. Vì cánh cam đã lành chân. B. Vì cánh cam là một loài vật. C. Vì Bống nghĩ cánh cam buồn vì nhớ nhà, nhớ bạn bè. D. Vì Bống không chăm sóc được.
  2. Câu 5. Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. M3 1 Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà.” trả lời cho câu hỏi nào? M1 0.5 A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Làm gì? D. Ở đâu? Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu “Vì bị thương, cánh cam bước đi tập tễnh.” trả lời cho câu hỏi nào? M1 0.5 A. Làm gì? B. Là gì? C. Vì sao D. ở đâu? Câu 8. Điền dấu phẩy thích hợp để hoàn chỉnh câu sau: M2: 1 Bọ cánh cam là loài côn trùng hiền lành dễ thương màu sắc đẹp. Câu 9. Từ nào cùng nghĩa với “nhỏ xíu”? M1: 0.5 A. Tập tễnh B. Xanh biếc C. vui vẻ D. bé nhỏ Câu 10. Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao? M3 0.5
  3. Điểm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Đ. Đọc Đ. Viết Đ. Chung Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường: 1. Bài viết 1: Nghe - viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chim rừng Tây Nguyên ( từ “Chim đại bàng đến hòa âm”), Sách Tiếng Việt 2, trang 42, tập 2.
  4. 2. Bài viết 2: Viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4đ): - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, tốc độ khoảng 50 tiếng/phút ( 3 điểm), trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc (1điểm). - Nếu chưa đảm bảo yêu cầu trên thì tùy vào mức độ đọc thực tế của HS, GV cho điểm phù hợp. * Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc, ngắt, nghỉ hơi đúng 2: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). Lưu ý : Không kiểm tra 2 HS liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1. 0.5 điểm đáp án B Câu 2. 0.5 điểm đáp án C Câu 3. 0.5 điểm đáp án B Câu 4. 0.5 điểm đáp án C Câu 5. 1 điểm Học sinh diễn đạt theo ý riêng mỗi học sinh. Diễn đạt đủ ý, câu rõ ràng 1 điểm. Câu 6. 0.5 điểm đáp án D Câu 7. 0.5 điểm đáp án C Câu 8. 1 điểm ( điền đúng mỗi chỗ 0.5 điểm) Bọ cánh cam là loài côn trùng hiền lành, dễ thương, màu sắc đẹp. Câu 9. 0.5 điểm đáp án D Câu 10. Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao? M3 0.5 Học sinh diễn đạt theo ý riêng mỗi học sinh. Diễn đạt đủ ý, câu rõ ràng 0.5 điểm. II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Bài viết 1 ( chính tả): (4 điểm) ( Thời gian kiểm tra :15 phút) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. Cụ thể: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy dịnh, viết sạch, đẹp: 1 điểm
  6. 2. Bài viết 2 (Tập làm văn): 6 điểm Hs viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để chấm điểm. Cụ thể: - Nội dung: (4 điểm) Nêu được tên đồ vật ( đồ chơi)? 1 điểm Tả được một số đặc điểm nổi bật của đồ vật. 2 điểm Nêu được cảm nhận về đồ vật đó. 1 điểm - Hình thức trình bày: (2 điểm) Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sáng tạo: 1 điểm
  7. Ma trận đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu: Câu số 1,2,3,4 5 5 0 - Biết nêu được một số chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. Số điểm 2.5 0.5 3 0 - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài. Kiến thức Tiếng Việt: Câu số 7 6 8 9,10 1 4 Số điểm 0.5 0.5 0.5 1.5 0.5 2.5 Số câu 4 0 2 1 0 2 6 4 Tổng Số điểm 3 1.5 1.5 6