Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 30 phút)
Đọc thầm bài văn sau:
*Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
1. (0,5 điểm) Đoạn văn nói về tiếng hót của hoạ mi vào thời gian nào?
A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
2. (0,5 điểm) Chim, hoa, mây, nước nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của hoạ mi?
A. Họa mi hót báo hiệu mùa xuân đến.
B. Tiếng hót của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
C. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả bừng giấc.
D. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả các loài chim khác cùng hót theo.
3. (0,5 điểm) Họa mi thấy trong lòng như thế nào và họa mi đã làm gì?
A. Hoạ mi thấy rất tự hào, cất lên tiếng hót mê li.
B. Họa mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
C. Họa mi kiêu hãnh, không hót nữa.
D. Hoạ mi thấy buồn và không hót nữa.
4. (1 điểm) Câu: “Da trời bỗng xanh cao.” được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây?
A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu nêu đặc điểm. D. Câu giới thiệu và nêu hoạt động.
doc 6 trang Đình Khải 06/02/2024 2120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Lớp: 2A (Kiểm tra đọc) Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm Đọc tiếng: Đọc hiểu: I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2. II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 30 phút) Đọc thầm bài văn sau: Hoạ mi hót Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng giấc Hoạ mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. Võ Quảng *Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. 1. (0,5 điểm) Đoạn văn nói về tiếng hót của hoạ mi vào thời gian nào? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông 2. (0,5 điểm) Chim, hoa, mây, nước nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của hoạ mi? A. Họa mi hót báo hiệu mùa xuân đến. B. Tiếng hót của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. C. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả bừng giấc. D. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả các loài chim khác cùng hót theo.
  2. 3. (0,5 điểm) Họa mi thấy trong lòng như thế nào và họa mi đã làm gì? A. Hoạ mi thấy rất tự hào, cất lên tiếng hót mê li. B. Họa mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. C. Họa mi kiêu hãnh, không hót nữa. D. Hoạ mi thấy buồn và không hót nữa. 4. (1 điểm) Câu: “Da trời bỗng xanh cao.” được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. D. Câu giới thiệu và nêu hoạt động. 5. (1 điểm) Trong câu: “Da trời bỗng xanh cao.” có mấy từ chỉ đặc điểm? A. Có 1 từ. Đó là: B. Có 2 từ. Đó là: C. Có 3 từ. Đó là: D. Không có từ nào chỉ đặc điểm. 6. (1 điểm) Qua bài đọc, em có nhận xét gì về chim hoạ mi? Hãy viết câu trả lời của em: 7. (0,5 điểm) Dòng nào chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. Rực rỡ, xanh tươi, kì diệu, hay. B. Rực rỡ, xanh tươi, trôi, hót. C. Xanh tươi, kì diệu, mây, bừng giấc. D. Xanh tươi, núi sông, rực rỡ, bừng giấc. 8. (1 điểm) Hãy đặt một câu có từ chỉ hoạt động nói về một loài chim mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu chấm than (!). Gạch một gạch dưới từ chỉ hoạt động đó. Giáo viên coi thi Giáo viên chấm lần 1 Giáo viên chấm lần 2 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Kiểm tra viết) Thời gian làm bài: 40 phút I. Chính tả (4 điểm): Nghe - viết (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau: Bầy voi Voi là loài vật có nghĩa. Chúng biết biểu lộ nỗi buồn, lòng thương mến chẳng khác gì con người. Một con đau yếu thì cả bầy biếng ăn, ngơ ngác. Một con sa bẫy thì cả bầy tìm cách cứu giúp, dù có vì thế mà phải chịu đói khát hoặc ngừng dở chuyến đi. II. Tập làm văn (6 điểm) – 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn giới thiệu (hoặc tả) về một một đồ dùng mà em yêu thích.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc - hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 Đáp án A C B C B A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm - Câu 6. (1 điểm) Học sinh có thể viết: + Hoạ mi là loài chim hót rất hay. + Chim hoạ mi có tiếng hót hay nhất trong các loài chim. + Hoạ mi là loài chim quý. + (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu chấm, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm) - Câu 8. (1 điểm) HS có thể đặt câu: + Chim hoạ mi hót rất hay! + Chú chim sâu bắt sâu giỏi lắm! + Chim công múa đẹp tuyệt! + *HS đặt đúng câu nói về 1 loài chim (0,25 điểm); Có từ chỉ hoạt động (0,25 điểm); Có dùng dấu chấm than đúng (0,25 điểm); Gạch dưới đúng từ chỉ hoạt động (0,25 điểm). (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu chấm, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT PHẦN I. Nghe - viết: (4 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
  5. PHẦN II. Viết đoạn văn (6 điểm) 1. Nội dung: (4 điểm) (Viết được đoạn văn khoảng 4 – 5 câu) Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu, viết đúng về một đồ dùng mà em yêu thích. - Bài viết đủ số câu 0,5 điểm - Có câu mở đầu, câu kết thúc đoạn (0,5 điểm) - Nêu được 1 số đặc điểm về đồ dùng: Màu sắc, hình dáng, kích thước, : (1 điểm) - Nêu được một số ích lợi của đồ dùng: (1 điểm) - Nêu được tình cảm của mình, điều em rất thích với đồ dùng đó: (1 điểm) 2. Kỹ năng: (2 điểm) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá 3 lỗi chính tả: (1 điểm) - Câu văn đủ ý có sự liên kết, dùng từ ngữ hình ảnh hay: (1 điểm)