Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CON NÔNG DÂN

Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….

Rồi bác cười vui và nói với mọi người:

  • Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập.

Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?

A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển.

B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển.

C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.

docx 6 trang Đình Khải 01/06/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ ngày tháng 5 năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC Họ và KÌ II tên: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 2A ( Thời gian : 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thành tiếng: Đọc hiểu: Điểm chung: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK II môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CON NÔNG DÂN Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn . Rồi bác cười vui và nói với mọi người: - Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe! Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi. (Theo Nguyễn Hoài Giang) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập. Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
  2. A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển. B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển. C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển. Câu 2. Bác Của khuyên bà con khi cấy cần chăng dây để làm gì? A. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn. B. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn. C. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng. Câu 3. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp 1. Nhà bác học bị bỏ xa vài mét. 2. Cô gái B. cấy đều, thẳng hàng. Câu 4. Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi. B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi. C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi. Câu 5: Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện. Câu 6: Ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau “Bác Lương Định Của lội ruộng xuống trò chuyện cùng mọi người” Câu 7: Đặt 1 câu nêu đặc điểm? để nói về mẹ em. Câu 8: Đặt câu với các từ dưới đây: a. quê hương
  3. b. ruộng lúa Câu 9: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp: a) Những người phu khuân vác rất vất vả b) Các bạn học sinh cần làm gì để lớn lên có thể xây dựng đất nước
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 5 / 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm) - 15 phút Bài viết: Mùa vàng Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy. - Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ? 2. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-6 câu) kể về một buổi đi chơi của em. (Dựa vào những câu gợi ý dưới đây) Gợi ý: 1. Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai đi cùng em? 2. Mọi người đã làm những gì? 3. Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó? 4. Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi.
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2021 - 2022 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu . tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án A B 1-B ; 2-A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: HS viết được một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện cho 0,5đ Câu 6: Các từ chỉ hoạt động: lội, trò chuyện(0,5đ) Câu 7: HS đặt câu có đủ ý, cuối câu có dấu câu phù hợp (1đ) Câu 8: HS đặt được câu hỏi đúng: - Khi nào, tôi cùng bố mẹ về quê? (0,5đ) - Ruộng lúa như thê nào? (0,5đ) Câu 9: HS điền đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống cho 1 đ a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
  6. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm