Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
2. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau:
MÙA VÀNG
Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vàng dập dờn trải tới chân trời.
Minh ríu rít bên mẹ:
- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?
- Đúng thế con ạ.
- Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?
Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:
- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.
Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.
- Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?
(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quý)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Mùa thu về, có những quả, hạt gì chín, thơm?
A. quả hồng, quả cam, hạt dẻ B. quả hồng, quả na, hạt dẻ
C. quả hồng, quả na, quả cam D. quả na, quả cam, hạt dẻ
Câu 2. Minh nghĩ gì khi thấy quả chín?
A. Minh nghĩ quả chín đỏ cả rồi.
B. Minh nghĩ là các bác nông dân vui lắm.
C. Minh nghĩ quả trên cây đang mong có người đến hái, các bác nông dân vui lắm.
D. Minh nghĩ những quả chín ăn rất ngon.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài KT Đọc: MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Bài KT Viết: Họ và tên học sinh: Lớp: Điểm chung: Trường Tiểu học Mỹ Lộc 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc 2. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau: MÙA VÀNG Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vàng dập dờn trải tới chân trời. Minh ríu rít bên mẹ: - Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ? - Đúng thế con ạ. - Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ? Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo: - Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy. Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy. - Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ? (Theo Những câu chuyện hay, những bài học quý) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây: Câu 1. Mùa thu về, có những quả, hạt gì chín, thơm? A. quả hồng, quả cam, hạt dẻ B. quả hồng, quả na, hạt dẻ C. quả hồng, quả na, quả cam D. quả na, quả cam, hạt dẻ Câu 2. Minh nghĩ gì khi thấy quả chín? A. Minh nghĩ quả chín đỏ cả rồi. B. Minh nghĩ là các bác nông dân vui lắm. C. Minh nghĩ quả trên cây đang mong có người đến hái, các bác nông dân vui lắm. D. Minh nghĩ những quả chín ăn rất ngon. Câu 3. Những công việc nào người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch? A. gieo hạt, chăm sóc vườn cây, thu hoạch B. ươm mầm, chăm sóc vườn cây, thu hoạch C. cày bừa, chăm sóc vườn cây, ruộng đồng, thu hoạch D. cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc vườn cây, ruộng đồng.
- Câu 4. Bài đọc đã giúp em hiểu điều gì? A. Công việc của người nông dân rất vất vả. B. Để có được mùa thu hoạch, người nông dân đã rất vất vả. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng người nông dân và trân trọng những sản phẩm mà họ đã làm ra. C. Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. D. Người nông dân là những người làm ra lúa gạo. Câu 5. Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật? A. quả hồng, quả na, hạt dẻ, mầm cây B. quả hồng, quả na, hạt dẻ, cày bừa C. quả hồng, hạt dẻ, biển lúa, gieo hạt D. quả hồng, quả na, biển lúa, cày bừa Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Trên cây, quả đều chín hết cả rồi. A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao? D. Thế nào? Câu 7. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: cày bừa, vàng ươm, gieo hạt, đỏ mọng, chăm sóc Từ ngữ chỉ đặc điểm: . Từ ngữ chỉ hoạt động: Câu 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Buổi sáng sương phủ trắng cành cây. Núi đồi thung lũng bản làng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất tràn vào trong nhà. Câu 9. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Câu 10. Đặt 1 câu nói về loài cây hoặc loại quả theo mẫu Ai thế nào?
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: . Lớp: Trường Tiểu học Mỹ Lộc 1. Bài viết 1: Nghe - viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Con Rồng cháu Tiên (từ “ Âu Cơ cùng năm mươi con .đến con Rồng cháu Tiên”), Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 116.
- 2. Bài viết 2: Viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4đ): - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, tốc độ khoảng 50 tiếng/phút ( 3 điểm), trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc (1điểm). - Nếu chưa đảm bảo yêu cầu trên thì tùy vào mức độ đọc thực tế của HS, GV cho điểm phù hợp. * Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc, ngắt, nghỉ hơi đúng 2: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). Lưu ý : Không kiểm tra 2 HS liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1. Đáp án B 0.5 điểm Câu 2. Đáp án C 0.5 điểm Câu 3. Đáp án D 0.5 điểm Câu 4. Đáp án B 0.5 điểm Câu 5. Đáp án A 0.5 điểm Câu 6. Đáp án B 0.5 điểm Câu 7. 0.5 điểm Xếp đúng mỗi từ 0,1 điểm Từ ngữ chỉ đặc điểm: vàng ươm, đỏ mọng Từ ngữ chỉ hoạt động: cày bừa, gieo hạt, chăm sóc Câu 8. 1 điểm. Điền đúng mỗi dấu phẩy 0,25 điểm Buổi sáng, sương phủ trắng cành cây. Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà. Câu 9. 0.5 điểm Bộ phận làm gì: phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Lưu ý: HS gạch chân hoặc chép lại bộ phận làm gì của câu đều được. Câu 10. 1 điểm Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu, diễn đạt ý trọn vẹn, sử dụng đúng dấu câu thì 1 điểm. Tùy vào mức độ diễn đạt giáo viên cho điểm.
- II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Bài viết 1 (chính tả): (4 điểm) ( Thời gian kiểm tra :15 phút) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định; cùng 1 lỗi lặp lại nhiều lần chỉ trừ 1 lần) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. Cụ thể: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Bài viết 2 (Tập làm văn): 6 điểm Hs viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để chấm điểm. Cụ thể: - Nội dung: (4 điểm) Nêu được tên đồ vật ( đồ chơi)? 1 điểm Tả được một số đặc điểm nổi bật của đồ vật. 2 điểm Nêu được cảm nhận về đồ vật đó. 1 điểm - Hình thức trình bày: (2 điểm) Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sáng tạo: 1 điểm
- Ma trận đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 (Phần đọc hiểu) Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Nội bài đọc: - Biết nêu được một số chi tiết Câu số 1,2,3 4 4 trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội Số điểm 1,5 0,5 2 dung bài. Kiến thức Tiếng Việt: - Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động đặc Câu số 5,6 7 8,9 10 2 4 điểm - Mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào? - Bộ phận câu Ở đâu? Số điểm 1 0,5 1,5 1 1 3 - Dấu phẩy Số câu 5 1 1 2 0 1 6 4 Tổng Số điểm 3 2 1 6