Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 6 điểm

Em hãy đọc thầm đoạn văn sau:

NHỮNG NGƯỜI GIỮ LỬA TRÊN BIỂN

Sau hai ngày đêm dập dềnh trên sóng, chúng tôi đến đảo Sơn Ca. Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. Ai cũng muốn đặt chân lên trạm hải đăng đẹp nhất Trường Sa. Tàu cập bến, một người thợ vui mừng ra đón. Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn. Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.

Đêm đến, những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng. Nhờ có ánh sáng ngọn hải đăng, tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. Ngọn hải đăng còn khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu. Những gì đã chứng kiến khiến chúng tôi càng thêm yêu mến những người giữ lửa trên biển quê hương.

Theo Đoàn Đại Trí

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1.(M1 -0,5 điểm) Đâu là tên của hòn đảo được nhắc đến trong đoạn văn?

A. Tổ quốc B. Sơn Ca C. Trường Sa

Câu 2.( M1 -0,5 điểm) Ai đã dẫn mọi người đi tham quan tháp đèn?

A. Hướng dẫn viên du lịch

B. Một người thợ

C. Một người dân trên đảo

Câu 3. (M1-0,5 điểm) Ngọn hải đăng có tác dụng gì?

  1. Giúp cho tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối.
  2. Giúp khẳng định chủ quyền biển đảo Tổ quốc.
  3. Cả 2 đáp án đều đúng.
docx 5 trang Đình Khải 19/06/2024 640
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG Năm học: 2022 – 2023 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Lớp: Thời gian: 70 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4,0 điểm) II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 6 điểm Em hãy đọc thầm đoạn văn sau: NHỮNG NGƯỜI GIỮ LỬA TRÊN BIỂN Sau hai ngày đêm dập dềnh trên sóng, chúng tôi đến đảo Sơn Ca. Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. Ai cũng muốn đặt chân lên trạm hải đăng đẹp nhất Trường Sa. Tàu cập bến, một người thợ vui mừng ra đón. Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn. Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn. Đêm đến, những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng. Nhờ có ánh sáng ngọn hải đăng, tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. Ngọn hải đăng còn khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu. Những gì đã chứng kiến khiến chúng tôi càng thêm yêu mến những người giữ lửa trên biển quê hương. Theo Đoàn Đại Trí * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.
  2. Câu 1.(M1 -0,5 điểm) Đâu là tên của hòn đảo được nhắc đến trong đoạn văn? A. Tổ quốc B. Sơn Ca C. Trường Sa Câu 2.( M1 -0,5 điểm) Ai đã dẫn mọi người đi tham quan tháp đèn? A. Hướng dẫn viên du lịch B. Một người thợ C. Một người dân trên đảo Câu 3. (M1-0,5 điểm) Ngọn hải đăng có tác dụng gì? A. Giúp cho tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. B. Giúp khẳng định chủ quyền biển đảo Tổ quốc. C. Cả 2 đáp án đều đúng. Câu 4. (M1 -0,5 điểm) Câu: “Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn.” thuộc kiểu câu A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 5. (M3 -1 điểm) Ai là những người giữ lửa trên biển? Vì sao lại gọi họ như vậy? Câu 6.( M2 -0,5 điểm) Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động? A. dập dềnh, sừng sững, hải đăng. B. dập dềnh, lau chùi, hải đăng. C. dập dềnh, lau chùi, kiểm tra. Câu 7. (M1 -0,5 điểm) Các từ in đậm trong câu sau là những từ chỉ Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. A.Từ chỉ sự vật. B.Từ chỉ đặc điểm.
  3. C.Từ chỉ hoạt động. Câu 8. (M2 -0,5 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau: Phong đi học về[ ]Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à[ ] Vâng[ ]Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long[ ] Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn[ ] - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! (Sưu tầm) Câu 9. (M2 - 0,5 điểm) Điền chữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ca dao sau: Vàng thời thử ửa, thử than uông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. ( Sưu tầm) Câu10: M3 (1 điểm) Đặt câu nêu hoạt động của bác nông dân II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. VIẾT: Nghe- Viết (4 điểm) Chiếc rễ đa tròn ( từ nhiều năm sau đến hình tròn như thế) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút. 2. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) (Thời gian 25 phút). Đề: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. Gợi ý: - Gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân. - Giới thiệu ngắn gọn về bản thân: tên, tuổi, lớp, trường - Lời cảm ơn, nêu rõ lí do biết đến các chú bộ đội. - Lời chúc, lời chào đến các chú bộ đội.
  4. UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc HỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 A/ BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng :4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu khoảng 60 – 70 tiếng/ 1 phút.: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, (Tùy mức độ cho điểm) II.Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: HS viết được câu đúng yêu cầu, rõ nghĩa, phù hợp: 1 điểm - Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,25 điểm Ví dụ: Những người thợ là những người giữ lửa trên biển. Gọi họ như vậy vì những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn tỏa sáng. Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: Phong đi học về[. ]Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à[? ] Vâng[! ]Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long[! ] Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn[? ] - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! Mỗi ô điền đúng 0,1đ Câu 9: - Mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,25 điểm Vàng thời thử lửa, thử than
  5. Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. Điền đúng mỗi chữ 0,25đ Câu 10: VD: Bác nông dân đang cấy lúa. HS đặt câu đúng, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm 1 điểm Không viết hoa đầu dòng, không có dấu câu trừ mỗi lỗi sai 0,25 điểm B/ BÀI VIẾT: (10 điểm) 1.Viết .(4,0 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu khoảng 70 chữ trong 15 phút: 1 điểm - Tốc độ viết không đạt trừ: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Mắc trên 5 lỗi: 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn. (6,0 điểm): -HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 2 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm