Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lãng (Có đáp án)

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1 (0,5 đ). Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?

A. Con dúi

B. Con trăn

C. Con chim

Câu 2 (0,5 đ). Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?

A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn.

B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.

C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến.

Câu 3 (0,5 đ). Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?

A. Chuyển đến một làng khác để ở.

B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.

C. Làm một cái bè to bằng gỗ.

Câu 4 (0,5 đ). Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?

A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.

B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.

C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.

docx 8 trang Đình Khải 03/06/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Lãng (Có đáp án)

  1. Trường TH TÂN LÃNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 2 NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên: MÔN: TOÁN Thời gian làm bài 40 phút. Điểm Lời phê của cô giáo PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số 85 đọc là: A.Tám lăm B. Tám mươi năm C. Tám mươi lăm D. Tám năm 2. Số tròn chục liền sau số 70 là số A. 60 B. 80 C.69 D. 71 3. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96 B. 23 C. 43 D. 33 4. Tổng của 3dm và 5cm là A. 35cm B. 35dm C. 8dm D. 8cm 5. Hình vẽ dưới đây có mấy đoạn thẳng: M N P Q A. Có 3 đoạn thẳng B. Có 4 đoạn thẳng C. Có 5 đoạn thẳng D. Có 6 đoạn thẳng PHẦN II: TỰ LUẬN( 6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính : 34 + 18 41 - 19 62 - 16 53 + 29
  2. Bài 2: Tính 40 - 10 + 1 3= 52 cm + 19 cm = Bài 3: Bao gạo thứ nhất cân nặng 41kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ nhất 15kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam ?. Bài giải Bài 4 . Điền số đúng với quy luật ? 42 40 36 32 30 40 60 90 Bài 5: Em hãy viết 2 phép tính có hiệu bằng số trừ?
  3. ĐÁP ÁN TOÁN 2 – KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 / NH : 2021- 2022 PHẦN A : Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( 4 đ) : 1đ/ câu đúng 1. C 2 .B 3 .D 4.A 5. D PHẦN B : Tự luận ( 6 đ) Bài 1 : ( 1,5 đ) Bài 2 : ( 1 đ) Bài 3 : ( 1,5 đ) Bài giải : Bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam là. 41-15 = 26 kg) Đáp số : 26 kg Bài 4: ( 1,0 đ) Bài 5: ( 1 đ) 10 - 5= 5 ; 20- 10= 10
  4. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: Tiếng việt Điểm Lời phê của cô giáo A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau. Chuyện quả bầu Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người Hơ mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
  5. * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập: Câu 1 (0,5 đ). Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì? A. Con dúi B. Con trăn C. Con chim Câu 2 (0,5 đ). Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra? A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn. B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn. C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến. Câu 3 (0,5 đ). Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn? A. Chuyển đến một làng khác để ở. B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. C. Làm một cái bè to bằng gỗ. Câu 4 (0,5 đ). Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng. C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại. Câu 5 (0,5 đ). Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe. B. Người vợ sinh ra được một quả bầu, đem cất trên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng nghe tiếng trong quả bầu nên người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Câu 6 (1đ). Câu chuyện giải thích cho chúng ta điều gì?
  6. Câu 7 (0,5 đ). Từ “chăm chỉ” ghép được với từ nào sau: A. trốn học B. học bài C. nghỉ học Câu 8 ( 1.0 đ) : Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động Bạn Lan nhặt rau, quét nhà giúp mẹ. Câu 9 (1đ). Điền dâu phẩy vào câu sau cho thích hợp. Bạn Hoa học giỏi hát hay múa đẹp. Câu 10:(0,5đ ) Đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút. Chuyện quả bầu Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. II. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) về một đồ chơi mà em thích ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
  7. PHẦN ĐỌC- HIỂU I.Phần đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đúng tốc độ :1điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng) :1điểm. -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nôi dung đoạn đọc : 1 điểm II.Phần đọc hiểu: (6 điểm) Học sinh chọn đúng các ý sau : Câu 1: (0,5điểm) A. Câu 2: (0,5điểm) C Câu 3: (0,5 điểm) B Câu 4: (0,5 điểm) A. Câu 5: (0,5điểm) B Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện giải thích sự tích các dân tộc của Việt Nam . Câu 7: (0,5điểm) B. Câu 8: (0,5điểm) B. Câu 9: (1điểm) -Câu nói của My thế nào ? Câu10: Viết đúng câu theo kiểu câu: Ai là gì ?(0,5điểm) VD : Em là học sinh lớp 2C . BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2020-2021 Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
  8. I. Bài viết 1: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả : 1 điểm - Trình bày đúng đoạn văn viểt sạch đẹp:1 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,25 điểm. II. Bài viết 2: (6 điểm) + Nội dung : 3 điểm Viết được đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một đồ vật em thích. + Kĩ năng: 3 điểm - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 1điểm - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp: 1 điểm - Bài viết sáng tạo : 1 điểm.