Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2.

2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

ĐÊM SAO SA

Kể từ khi không còn mẹ, cái Chuyên trở thành một người khác hẳn. Mới mười một tuổi đầu nhưng nó đã ý thức được mọi chuyện. Nó trở thành người chăm lo cho cả gia đình. Nó biết đi chợ mua thức ăn, biết vo gạo nấu cơm và nấu vài món ăn đơn giản mà khi còn sống mẹ đã dạy. Buổi sáng khi còn mẹ, mẹ thường phải gọi mãi nó mới dậy để ăn sáng rồi đi học. Bây giờ nó biết tự dậy sớm, đun nước sôi pha mì tôm cho cả nhà. Những hôm bố nó bận nó đảm nhận luôn cả việc đưa đón cu Cần đi mẫu giáo. Việc này khi trước là việc của mẹ nó. Nó lo cho bố và em ra dáng một người con gái đảm đang.

Trọng Bảo

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5đ) Năm nay Chuyên bao nhiêu tuổi?

  1. 10 tuổi B. 11 tuổi C. 12 tuổi D. 13 tuổi

Câu 2: (0,5đ) Vì sao mới mười một tuổi, Chuyên đã phải chăm lo cho gia đình?

  1. Vì bố Chuyên mất sớm. C. Vì Chuyên mồ côi cha mẹ từ nhỏ.
  2. Vì mẹ chuyên mất sớm. D. Vì Chuyên phải nuôi em cần.

Câu 3: (0,5 đ) Câu :“ Em rất hạnh phúc vì bố mẹ luôn yêu thương em.”tThuộc kiểu câu:

A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động

doc 6 trang Đình Khải 01/06/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày tháng năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS: Năm học 2023 - 2024 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra đọc) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên . . A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2. 2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: ĐÊM SAO SA Kể từ khi không còn mẹ, cái Chuyên trở thành một người khác hẳn. Mới mười một tuổi đầu nhưng nó đã ý thức được mọi chuyện. Nó trở thành người chăm lo cho cả gia đình. Nó biết đi chợ mua thức ăn, biết vo gạo nấu cơm và nấu vài món ăn đơn giản mà khi còn sống mẹ đã dạy. Buổi sáng khi còn mẹ, mẹ thường phải gọi mãi nó mới dậy để ăn sáng rồi đi học. Bây giờ nó biết tự dậy sớm, đun nước sôi pha mì tôm cho cả nhà. Những hôm bố nó bận nó đảm nhận luôn cả việc đưa đón cu Cần đi mẫu giáo. Việc này khi trước là việc của mẹ nó. Nó lo cho bố và em ra dáng một người con gái đảm đang. Trọng Bảo * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5đ) Năm nay Chuyên bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi B. 11 tuổi C. 12 tuổi D. 13 tuổi Câu 2: (0,5đ) Vì sao mới mười một tuổi, Chuyên đã phải chăm lo cho gia đình? A. Vì bố Chuyên mất sớm. C. Vì Chuyên mồ côi cha mẹ từ nhỏ. B. Vì mẹ chuyên mất sớm. D. Vì Chuyên phải nuôi em cần. Câu 3: (0,5 đ) Câu :“ Em rất hạnh phúc vì bố mẹ luôn yêu thương em.”tThuộc kiểu câu: A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động Câu 4: (0.5 đ) Kể từ khi mẹ mất, Chuyên đã chăm lo cho gia đình như thế nào? A. Đi chợ, nấu cơm, dậy sớm, pha mì, đưa đón em đi học. B. Dậy sớm pha mì tôm, đưa đón em đi học, ra chợ bán hàng cho bố. C. Đi chợ, nấu cơm, dọn nhà, bán hàng kiếm thêm tiền giúp bố. D. Đưa em đi học, dạy em học bài, nấu cơm cho em ăn và dọn dẹp nhà cửa.
  2. Câu 5. (1đ) Qua câu chuyện trên, em thấy Chuyên là người như thế nào? 7 Câu 6. (1đ) Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong câu sau: Nó biết đi chợ mua thức ăn, biết vo gạo nấu cơm và nấu vài món ăn đơn giản mà khi còn sống mẹ đã dạy. Câu 7. (1đ) Điền dấy phẩy vào những chỗ thích hợp trongc ác câu văn sau: a. Mẹ đi chợ về mang về bao nhiêu là thứ quà như kẹo lạc bánh vòng bánh đa kê. b. Nếu không học tập con người sẽ không hiểu biết không tiến bộ. Câu 8. (1đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về một người bạn của em.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2023- 2024 Lớp 2 Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Thời gian làm bài: 35 phút) Điểm Nhận xét: . B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe – viết (4 điểm) Mùa thu trong trẻo Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi buổi chiều hè oi bức và vì thế, những trận mưa ào ạt cũng thưa đi. II. Luyện viết đoạn (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn tả một đồ vật mà em thích. GỢI Ý - Em định tả đồ vật gì? - Đồ vật đó có những đặc điểm gì? ( hình dáng, màu sắc, cách sử dụng, .) - Em thường dung nó vào những lúc nào? Tác dụng của nó? - Em có tình cảm gì đối với đồ vật đó?
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT A. Phần kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (4đ) - Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn( bài) văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 2 từ tuần 10 đến tuần 16 khoảng 40 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu - GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (Không quá 1 phút ): 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (6đ) Câu Đáp án 1 A 2 B 3 B 4 A 5 Chuyên là người con hiếu thảo, yêu thương gia đình, biết chăm lo cho gia đình. 6 Các từ chỉ hoạt động: đi, mua, vo, nấu, dạy 7 a. Mẹ đi chợ về mang về bao nhiêu là thứ quà như kẹo lạc , bánh vòng , bánh đa kê. b. Nếu không học tập con người sẽ không hiểu biết , không tiến bộ. 8 HS đặt được câu đúng yêu cầu về nội dung, trình bày đúng hình thức. Ví dụ: Bạn Nam là người rất chăm chỉ học tập. *HS không viết hoa chữ cái đầu câu hoặc thiếu dấu chấm mỗi lỗi trừ 0.25đ II. Phần kiểm tra viết (10 điểm) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
  5. 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm.