Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc

2. Đọc hiểu

Đọc thầm bài thơ sau:

Về thăm ngoại

Chim đàn bói quả vườn trưa

Cháu về mùa hạ và mưa cũng về.

Bồi hồi thương ngoại, thương quê

Tóc người úa bạc bờ re úa vàng.

Bấm chân trơn trượt đường làng

Xin dìu tuổi ngoại vững vàng, gậy ơi!

Tay ôm chặt cháu, ngoại ngồi

Cứ lo cháu hóa chim trời, lại bay...

Cháu như tu hú ra ràng

Giữa trưa mùa hạ kêu vang vườn nhà

Kêu giùm cả lúc cháu xa

Niềm vui ở với tuổi già ngoại lâu!

Trương Nam Hương

- Bói: ra quả lần đầu.

- Ra ràng: (chim non) mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ được.

Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:

Câu 1. Người cháu về thăm bà ngoại vào thời gian nào?

A. Mùa thu. B. Mùa đông. C. Mùa hạ. D. Mùa xuân.

Câu 2. Hình ảnh nào khiến cháu bồi hồi thương bà ngoại?

A. Mái tóc úa bạc, chống gậy đi trên đường làng trơn trượt.

B. Đàn chim bay về ăn quả ở vườn của bà.

C. Chim tu hú ra ràng kêu vang trong vườn của bà.

doc 7 trang Đình Khải 19/06/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

  1. Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài KT Đọc: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Bài KT Viết: Họ và tên học sinh: Lớp: Điểm chung: Trường Tiểu học 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc 2. Đọc hiểu Đọc thầm bài thơ sau: Về thăm ngoại Chim đàn bói quả vườn trưa Cháu về mùa hạ và mưa cũng về. Bồi hồi thương ngoại, thương quê Tóc người úa bạc bờ re úa vàng. Bấm chân trơn trượt đường làng Xin dìu tuổi ngoại vững vàng, gậy ơi! Tay ôm chặt cháu, ngoại ngồi Cứ lo cháu hóa chim trời, lại bay Cháu như tu hú ra ràng Giữa trưa mùa hạ kêu vang vườn nhà Kêu giùm cả lúc cháu xa Niềm vui ở với tuổi già ngoại lâu! Trương Nam Hương - Bói: ra quả lần đầu. - Ra ràng: (chim non) mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ được. Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Người cháu về thăm bà ngoại vào thời gian nào? A. Mùa thu. B. Mùa đông. C. Mùa hạ. D. Mùa xuân. Câu 2. Hình ảnh nào khiến cháu bồi hồi thương bà ngoại? A. Mái tóc úa bạc, chống gậy đi trên đường làng trơn trượt. B. Đàn chim bay về ăn quả ở vườn của bà. C. Chim tu hú ra ràng kêu vang trong vườn của bà.
  2. Câu 3. Câu thơ nào dưới đây tả tình cảm yêu thương của bà dành cho cháu? A. Bồi hồi thương ngoại, thương quê/ Tóc người úa bạc bờ tre úa vàng. B. Tay ôm chặt cháu, ngoại ngồi / Cứ lo cháu hóa chim trời, lại bay. C. Kêu giùm cả lúc cháu xa / Niềm vui ở với tuổi già ngoại lâu!. Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý chính của bài thơ? A. Tình cảm yêu thương của cháu đối với bà ngoại. B. Tình cảm yêu thương của bà ngoại dành cho cháu. C. Tình cảm bà cháu đẹp đẽ, đáng nâng niu và quý trọng. Câu 5. Trong câu: Tay ôm chặt cháu ngoại ngồi / Cứ lo cháu hóa chim trời lại bay. Gồm các từ chỉ hoạt động là: A. ôm, ngồi, bay. B. tay, ngồi, bay C. cháu, ôm, ngồi. D. chim trời, bay, ngoại. Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Tóc bà úa bạc. Câu 7. Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai?, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong câu sau: Tay ngoại ôm chặt cháu. Câu 8. Hãy thêm dấu phẩy vào câu sau cho phù hợp. Em giúp ông bà quét nhà nhặt rau tưới cây cho gà ăn. Câu 9. Viết 2 từ chỉ tình cảm của cháu đối với bà? . Câu 10. Đặt một câu nói về tình cảm của cháu dành cho bà ngoại trong bài thơ.
  3. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022 – 2023 Điểm MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp Trường Tiểu học 1. Bài viết 1: Nghe - viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Nấu bữa cơm đầu tiên (2 khổ thơ đầu), Sách Tiếng Việt 2, trang 120, tập 1) 2. Bài viết 2: Viết một đoạn văn ( 4 – 5 câu) kể về một việc em đã làm để giúp đỡ ông bà.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4đ): - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, tốc độ khoảng 40 tiếng/phút (3 điểm), trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc (1điểm). - Nếu chưa đảm bảo yêu cầu trên thì tùy vào mức độ đọc thực tế của HS, GV cho điểm phù hợp. * Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc, ngắt, nghỉ hơi đúng: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). Lưu ý : Không kiểm tra 2 HS liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1. 0.5 điểm đáp án C. Câu 2. 0.5 điểm đáp án A. Câu 3. 1 điểm đáp án B. Câu 4. 0.5 điểm đáp án C. Câu 5. 0.5 điểm đáp án A. Câu 6. 0.5 điểm Câu hỏi: Tóc bà thế nào? Câu 7. 0.5 điểm Tay ngoại ôm chặt cháu. Câu 8. 0.5 điểm Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, tưới cây, cho gà ăn. Câu 9. 0.5 điểm Học sinh viết đúng mỗi từ 0.25 điểm. Các từ có thể là: yêu thương, kính trọng Câu 10. 1 điểm. Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu 1 điểm. II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Bài viết 1 ( chính tả): (4 điểm) ( Thời gian kiểm tra :15 phút) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn thơ: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. Cụ thể:- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Bài viết 2 (Tập làm văn): 6 điểm Hs viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để chấm điểm. Cụ thể: - Nội dung: (4 điểm) Nếu được tên việc đã làm. Thời gian nào? 1 điểm Diễn biến những công việc đã làm. 2 điểm Nêu được cảm nhận của em khi làm việc đó. 1 điểm - Hình thức trình bày: (2 điểm) Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sáng tạo: 1 điểm
  5. Ma trận đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu: Câu số 1,2,3,4 5 5 0 - Biết nêu được một số chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. Số điểm 2.5 0.5 3 0 - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài. Kiến thức Tiếng Việt: Câu số 7 6 8 9,10 1 4 - Biết xác định từ chỉ sự vật. Số điểm 0.5 0.5 0.5 1.5 0.5 2.5
  6. - Xác định được mẫu câu đã học - Tìm từ theo chủ đề - Đặt câu với từ tìm được Số câu 4 0 2 1 0 2 6 4 Tổng Số điểm 3 1.5 1.5 6