Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 3 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm văn bản sau. ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng... Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU

Dựa vào văn bản, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên

Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều.

pdf 4 trang Đình Khải 01/06/2024 1480
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 3 (Có đáp án)

  1. Trường TH Gia Thượng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm văn bản sau. ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng Tùng ! Tu ù ùng Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU Dựa vào văn bản, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều.
  2. Câu 3. Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4. Ở bài đọc trên , em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? A. Sơn rất chăm học. B. Sơn đến lớp đúng giờ. C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ. Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm? A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ. B. Bạn Sơn rất chăm chỉ. C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ. Câu 6: Câu : “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật? A. 3 từ B. 4 từ C. 5 từ D. 6 từ Câu 7: Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng: a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát. b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng. Câu 8: a, Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. - Từ ngữ chỉ hoạt động: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: b) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?
  3. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. VIẾT- CHÍNH TẢ (4 điểm) Mùa hè Thế là mùa hè đã đến. Bắt đầu bằng một bản nhạc rộn rã của những chú ve sầu. Rồi phượng trên cây từng chùm đỏ rực hòa với màu nắng chói chang. Trên mặt ao, những bông súng tím biếc. Mùa hè thật là đẹp ! II. LUYỆN TẬP- VIẾT ĐOẠN (6 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn 3- 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. Gợi ý: - Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào? - Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?
  4. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2 – KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 / NH : 2021- 2022 A. ĐỌC HIỂU: ( Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C A A B D Câu 7: 1 điểm Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng: a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát. -gốc, ghế. b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng. - sắp, gọn. Câu 8 a. ( 1 điểm) -Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. -Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. b. ( 1 điểm) Trả lời đúng theo yêu cầu. B. PHẦN VIẾT I. VIẾT- CHÍNH TẢ (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả : 1 điểm - Trình bày đúng đoạn văn viết sạch đẹp:1 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,25 điểm. II. LUYỆN TẬP- VIẾT ĐOẠN (6 điểm) + Nội dung : 3 điểm Viết đoạn văn 3- 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. + Kĩ năng: 3 điểm - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 1điểm - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp: 1 điểm - Bài viết sáng tạo : 1 điểm.