6 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị là số:

A. 67                                 B. 76                                 C. 60                                D. 70

Câu 2: Số 42 được đọc là:

A. Bốn và hai

B. Bốn chục và hai đơn vị

C. Bốn mươi hai

D. Bốn mươi chục hai đơn vị

Câu 3: Kết quả của phép tính 16 + 20 bằng:

A. 26                                         B. 56                                         C. 46                                         D. 36

Câu 4: Kết quả của phép tính 3 cm + 7 cm bằng:

A. 9 cm

B. 6 cm

C. 10 cm

D. 10 

docx 23 trang Loan Châu 11/04/2023 9000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "6 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx6_de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_toan_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: 6 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm Toán Lớp 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ & ĐÁP ÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN LỚP 2 A. PHẦN ĐỀ THI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 1 giao đề) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị là số: A. 67 B. 76 C. 60 D. 70 Câu 2: Số 42 được đọc là: A. Bốn và hai B. Bốn chục và hai đơn vị C. Bốn mươi hai D. Bốn mươi chục hai đơn vị Câu 3: Kết quả của phép tính 16 + 20 bằng: A. 26 B. 56 C. 46 D. 36 Câu 4: Kết quả của phép tính 3 cm + 7 cm bằng: A. 9 cm B. 6 cm C. 10 cm D. 10 Câu 5: Số lớn nhất trong các số 93, 74, 17, 84 là số: A. 93 B. 74 C. 17 D. 84
  2. II. Phần tự luận (5 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 48 + 10 22 + 34 98 – 17 50 – 20 Bài 2 (2 điểm): Bạn Hà có 10 cái kẹo. Bạn Mai 15 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo? Bài 3 (1 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam giác và hình chữ nhật? HẾT
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 2 giao đề) Bài 1 (1 điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự tăng dần: 14, 15, 16, , ., , 20, 21, ., ., ., 25. Bài 2 (4 điểm): Đặt rồi tính: 15 + 24 32 + 16 88 – 15 90 – 40 Bài 3 (2 điểm): Sắp xếp các số 76, 24, 39, 82, 54: a) Theo thứ tự giảm dần; b) Theo thứ tự tăng dần. Bài 4 (2 điểm): Lớp 1A có 27 bạn học sinh nam và 22 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao hình tam giác? HẾT
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 3 giao đề) Bài 1 (4 điểm): a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 74, 75, 76, 77, ., ., , , , ., 84 15, 14, 13, ., ., , , 8, 7, ., ., 4, 3 10, 20, 30, ., , , 70, ., 90 ., 34, 35, ., 37, ., ., 40, 41, ., 43 b) Viết các số: Mười bảy: Bốn mươi sáu: Hai mươi hai: Một trăm: c) Đọc các số: 84, 47, 58, 62 Bài 2 (2 điểm): Tính: a) 15 cm + 20 cm = b) 40 + 30 = c) 27 cm – 12 cm = . d) 98 – 27 =
  5. Bài 3 (2 điểm): Ổ trứng có 7 quả trứng, trong đó có 2 quả đã nở thành gà con. Hỏi trong ổ còn lại mấy quả trứng chưa nở? Bài 4 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 24 + 10 . 34 87 – 24 . 89 – 26 13 + 24 . 11 + 25 24 + 25 . 89 – 42 HẾT
  6. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 4 giao đề) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. C. D. Câu 2: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. C. D. Câu 3: Tìm số không phù hợp trong dãy số gồm các số 20, 22, 25, 30, 35? A. 22 B. 25 C. 30 D. 35 Câu 4: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. C. D. II. Phần tự luận (6 điểm)
  7. Bài 1 (2 điểm): Tính: 23 + 41 + 15 = . 99 – 12 – 46 = . 45 + 13 – 22 = . 78 – 26 + 34 = . Bài 2 (2 điểm): Nếu thêm 23 quyển vở thì Hoa sẽ có 78 quyển vở. Hỏi ban đầu Hoa có bao nhiêu quyển vở? Bài 3 (2 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? HẾT
  8. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 5 giao đề) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 10 bằng: A. 15 B. 14 C. 13 D. 12 Câu 2: Trong các số 56, 13, 93, 48, số bé nhất là số: A. 48 B. 93 C. 13 D. 56 Câu 3: Số chín mươi tư được viết là: A. 94 B. 9 C. 4 D. 54 Câu 4: Kết quả của phép tính 20 cm + 30 cm bằng: A. 50 B. 50 cm C. 30 cm D. 30 Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 30 . 16 = 46 là: A. - B. + C. II. Phần tự luận (5 điểm): Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 17 + 32 20 + 40 98 – 33 76 – 41 Bài 2 (2 điểm): Bạn Lan gấp được 10 ngôi sao. Bạn Hoa gấp được 14 ngôi sao. Hỏi cả hai bạn gấp được tất cả bao nhiêu ngôi sao? Bài 3 (1 điểm): a) Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?
  9. b) Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? HẾT
  10. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH MÔN: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian ĐỀ SỐ 6 giao đề) Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 13, 14, 15, ., , , 19, 20 b) 24, 23, ., , , , ., 17 Bài 2 (1 điểm): a) Viết các số 76, 34, 24, 58 theo thứ tự từ bé đến lớn; b) Viết các số 20, 50, 10, 90, 80, 70 theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 3 (2 điểm): Tính 16 + 32 = 98 cm – 17 cm = . 24 cm + 34 cm = 87 – 15 = . Bài 4 (2 điểm): Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 22 + 14 . 38 47 . 98 – 54 23 + 10 . 16 + 11 67 – 12 . 11 + 44 Bài 5 (3 điểm): Bạn Hoa có 28 nhãn vở. Bạn Hùng có 22 nhãn vở. Hỏi bạn Hoa nhiều hơn bạn Hùng bao nhiêu nhãn vở? Bài 6 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông? HẾT
  11. B. PHẦN ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm BẢNG ĐÁP ÁN Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C D C A Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị là số có hai chữ số với chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 7 nên số đó là số 67. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Số 42 được đọc là: Bốn mươi hai. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Em thực hiện phép tính: 16 + 20 = 36 Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Em thực hiện tính phép cộng các số và ghi thêm đơn vị đo cm vào sau kết quả: 3 cm + 7 cm = 10 cm Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Em thấy các số 93, 74, 17, 84 đều là các số có hai chữ số, vậy em so sánh các chữ số ở hàng chục thấy 9 > 7 > 8 > 1. Vậy số 93 là số lớn nhất trong các số đã cho. Đáp án cần chọn là: A II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính như sau (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Chú ý: Khi đặt tính, các số cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.
  12. 48 22 98 50 10 34 17 20 58 56 81 30 Bài 2: (2 điểm) Hướng dẫn: Muốn tính số kẹo của cả hai bạn, em thực hiện phép cộng, lấy số kẹo của Hà cộng với số kẹo của Mai. Em trình bày như sau: Bài giải: Cả hai bạn có số kẹo là: 10 + 15 = 25 (cái kẹo) Đáp số: 25 cái kẹo. Bài 3: Quan sát hình vẽ Em thấy: + Có 2 hình tam giác (màu xanh lá cây) + Có 5 hình vuông (2 màu xanh nước biển, 2 màu tím, 1 màu xanh lá cây) + Có 4 hình tròn (2 xanh nước biển, 2 màu vàng) + Có 1 hình chữ nhật (màu da cam).
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 Bài 1: (1 điểm) Em thấy các số trong dãy là các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên em điền được như sau: 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính (mỗi ý đúng được 1 điểm) Chú ý: Khi đặt tính, các số cùng một hàng phải thẳng cột với nhau. 15 32 88 90 24 16 15 40 39 48 73 50 Bài 3: (Mỗi ý đúng 1 điểm) Em so sánh các số có hai chữ số 76, 24, 39, 82, 54 bằng cách so sánh các chữ số ở hàng chục thấy 8 > 7 > 5 > 3 > 2 nên 82 > 76 > 54 > 39 > 24. Vậy em sắp xếp được các số đã cho: a) Theo thứ tự từ giảm dần: 82, 76, 54, 39, 24. b) Theo thứ tự tăng dần: 24, 39, 54, 76, 82. Bài 4: (2 điểm) Hướng dẫn: Muốn tìm số học sinh lớp 1A, em lấy số học sinh nam cộng với số học sinh nữ. Em trình bày như sau: Bài giải: Lớp 1A có tất cả số học sinh là: 27 + 22 = 49 (học sinh) Đáp số: 49 học sinh. Bài 5: (1 điểm) Quan sát hình vẽ
  14. Em thấy hình vẽ trên có 3 hình tam giác (2 tam giác nhỏ và 1 tam giác to).
  15. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 Bài 1: (4 điểm) a) Quan sát thấy các số đều là các dãy số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị hoặc 1 chục nên em điền như sau: 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 15, 14, 13, 12, 11, 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 42, 43 b) Em viết được các số như sau: Mười bảy: 17 Bốn mươi sáu: 46 Hai mươi hai: 22 Một trăm: 100 c) Em đọc các số như sau: 84: Tám mươi tư 47: Bốn mươi bảy 58: Năm mươi tám 62: Sáu mươi hai Bài 2: (2 điểm) Em thực hiện các phép tính, đối với các phép tính có đơn vị đo, em thực hiện cộng trừ các số rồi viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả. a) 15 cm + 20 cm = 35 cm b) 40 + 30 = 70 c) 27 cm – 12 cm = 15 cm
  16. d) 98 – 27 = 71 Bài 3: (2 điểm) Hướng dẫn: Muốn tìm trong ổ còn lại bao nhiêu quả trứng chưa nở, em lấy số quả trứng có trong ổ ban đầu trừ đi số quả trứng đã nở. Em trình bày như sau: Bài giải: Trong ổ còn lại số quả trứng chưa nở là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả trứng chưa nở. Bài 4: (2 điểm) Em thực hiện tính các kết quả phụ rồi so sánh: 24 + 10 = 34, 87 – 24 = 63, 89 – 26 = 63, 13 + 24 = 37, 11 + 25 = 36, 24 + 25 = 49, 89 – 42 = 47 Em trình bày như sau: 24 + 10 = 34 87 – 24 = 89 – 26 13 + 24 > 11 + 25 24 + 25 > 89 – 42
  17. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm: BẢNG ĐÁP ÁN (mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D A A B Câu 1: Em thấy hình ảnh ở các đáp án A, B, C đều là các loại quả (Lê, Dâu tây, Táo), còn hình ảnh ở đáp án D là hình bông hoa nên hình ảnh này không cùng loại với các đáp án khác. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Em quan sát hình ảnh và đếm thấy: + Đáp án A có 7 ngôi sao + Đáp án B có 6 ngôi sao + Đáp án C có 10 ngôi sao + Đáp án D có 4 ngôi sao Thấy các số 6, 10, 4 đều là các số tự nhiên chẵn và số 7 là số tự nhiên lẻ. Nên hình ảnh ở đáp án A khác với các đáp án còn lại. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Thấy dãy số đã cho gồm các số 20, 22, 25, 30, 35. Các số 25, 30, 35 đều cách nhau 5 đơn vị, nhưng số 22 lại cách số 20 chỉ có 2 đơn vị. Vậy số 22 là số không phù hợp trong dãy (nếu thay 22 bằng 25, em được số phù hợp). Đáp án cần chọn là: A Câu 4:
  18. Em thấy các hình ảnh trong các đáp án A, C, D đều là hình mũi tên chỉ theo hướng đi sang phải, còn hình ảnh ở đáp án B, mũi tên chỉ theo hướng đi sang trái nên đây là hình ảnh không cùng loại. Đáp án cần chọn là: B II. Phần tự luận: Bài 1: (2 điểm) Em thực hiện các phép tính từ trái qua phải: 23 + 41 + 15 = 64 + 15 = 79 99 – 12 – 46 = 87 – 46 = 41 45 + 13 – 22 = 58 – 22 = 36 78 – 26 + 34 = 52 + 34 = 86 Bài 2: (2 điểm) Hướng dẫn: Để tìm số quyển vở ban đầu bạn Hoa có, em lấy số quyển vở sẽ có sau khi thêm 23 quyển là 78 quyển trừ đi 23. Em trình bày như sau: Bài giải: Ban đầu Hoa có số quyển vở là: 78 – 23 = 55 (quyển vở) Đáp số: 55 quyển vở. Bài 3: (2 điểm) Quan sát hình và đếm từ các hình nhỏ hơn đến các hình lớn hơn em thấy: Hình vẽ có 5 hình vuông và 10 hình tam giác.
  19. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm: BẢNG ĐÁP ÁN (mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C A B B Câu 1: Em thực hiện phép tính: 23 – 10 = 13. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Em so sánh các số đã cho, thấy đều là các số có hai chữ số nên em so sánh các chữ số hàng chục có 1 < 4 < 5 < 9 nên 13 < 48 < 56 < 93. Vậy số 13 là số bé nhất trong các số đã cho. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Số chín mươi tư được viết là: 94. Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Em thực hiện phép tính các số trước rồi ghi thêm đơn vị đo cm vào sau kết quả: 20 cm + 30 cm = 50 cm Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Em thấy 30 + 16 = 46 nên dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu +. Đáp án cần chọn là: B II. Phần tự luận: Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
  20. Chú ý: Khi đặt tính, các số cùng một hàng phải thẳng cột với nhau. 17 20 98 76 32 40 33 41 49 60 65 35 Bài 2: (2 điểm) Hướng dẫn: Muốn tìm số ngôi sao cả hai bạn gấp được, em lấy số ngôi sao bạn Lan gấp được cộng với số ngôi sao bạn Hoa gấp được. Em trình bày như sau: Bài giải: Cả hai bạn gấp được số ngôi sao là: 10 + 14 = 24 (ngôi sao) Đáp số: 24 ngôi sao. Bài 3: a) (0,5 điểm) Hình vẽ có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông lớn) b) (0,5 điểm)
  21. Quan sát đồng hồ em thấy kim ngắn hơn (chỉ giờ) chỉ vào số 9, kim dài hơn (kim phút) chỉ vào số 12, nghĩa là đồng hồ trên đang chỉ 9 giờ đúng. (có thể là 9 giờ sáng hoặc 9 giờ tối).
  22. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 6 Bài 1: (1 điểm) Các số trong dãy hơn kém nhau 1 đơn vị nên em điền như sau: a) 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 b) 24, 23, 22, 21, 20, 19, 18, 17 Bài 2: (1 điểm) a) Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 24, 34, 58, 76. b) Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 90, 80, 70, 50, 20, 10. Bài 3: (2 điểm) Em thực hiện tính toán, với các phép toán có số đo thì ghi thêm đơn vị đo sau kết quả. 16 + 32 = 48 98 cm – 17 cm = 81 cm 24 cm + 34 cm = 58 cm 87 – 15 = 72 Bài 4: (2 điểm) Em thực hiện tính các kết quả phụ rồi so sánh: 22 + 14 = 36 98 – 54 23 + 10 > 16 + 11 67 – 12 = 11 + 44 Bài 5: (3 điểm)
  23. Hướng dẫn: Để tìm số nhãn vở bạn Hoa nhiều hơn bạn Hùng, em lấy số nhãn vở của bạn Hoa trừ đi số nhãn vở của bạn Hùng. Em trình bày như sau: Bài giải: Bạn Hoa có nhiều hơn bạn Hùng số nhãn vở là: 28 – 22 = 6 (nhãn vở) Đáp số: 6 nhãn vở. Bài 6: (1 điểm) Quan sát hình vẽ, em thấy có 1 hình tam giác, 1 hình vuông.