Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là:

A. 893 B. 839 C. 938 D. 389

Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là:

A. 899 B. 911 C. 998 D. 989

Câu 3. Hình bên có:

A. 5 khối trụ B. 2 khối lập phương

C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật

Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét?

A. 45 m B. 60 m C. 5m D. 500 m

Câu 5. Số 257 được viết thành:

A. 2 + 5 + 7 B. 500 + 20 + 7

C. 200 + 50 + 7 D. 700 + 20 + 5

pdf 53 trang Đình Khải 10/01/2024 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_no.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Kết nối tri thức ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là: A. 893 B. 839 C. 938 D. 389 Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: A. 899 B. 911 C. 998 D. 989 Câu 3. Hình bên có: A. 5 khối trụ B. 2 khối lập phương C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét? A. 45 m B. 60 m C. 5m D. 500 m Câu 5. Số 257 được viết thành: A. 2 + 5 + 7 B. 500 + 20 + 7 C. 200 + 50 + 7 D. 700 + 20 + 5 Câu 6. Con chó cân nặng là: A. 5 kg B. 10 kg C. 15 kg D. 20 kg 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 385 – 167 b) 119 + 602 c) 742 – 38 d) 518 + 36 Câu 2. Tính: a) 313 + 418 – 240 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 m 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón số khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan? Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là: A. 893 B. 839 C. 938 D. 389 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là 839. Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: A. 899 B. 911 C. 998 D. 989 Phương pháp Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. Cách giải Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990. Vậy số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 989. Chọn D. Câu 3. Hình bên có: A. 5 khối trụ B. 2 khối lập phương C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm câu trả lời đúng. Cách giải Hình bên có 5 khối trụ. Chọn A. Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét? 3
  4. A. 45 m B. 60 m C. 5m D. 500 m Phương pháp giải Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc đó. Áp dụng cách đổi: 100 cm = 1 m Cách giải Để về nhà, kiến cần đi quãng đường là 125 + 245 + 130 = 500 (cm) Đổi 500 cm = 5 m Chọn C. Câu 5. Số 257 được viết thành: A. 2 + 5 + 7 B. 500 + 20 + 7 C. 200 + 50 + 7 D. 700 + 20 + 5 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 257 rồi viết thành tổng. Cách giải 257 = 200 + 50 + 7 Chọn C Câu 6. Con chó cân nặng là: A. 5 kg B. 10 kg C. 15 kg D. 20 kg Phương pháp Cân nặng của con chó = cân nặng của con mèo x 4 Cách giải Ta thấy con mèo cân nặng 5 kg. 4
  5. Cân nặng của con chó là 5 x 4 = 20 (kg) Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 385 – 167 b) 119 + 602 c) 742 – 38 d) 518 + 36 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Công hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái Cách giải 385 119 742 518 a) 167 b) 602 c) 38 d) 36 218 721 704 554 Câu 2. Tính: a) 313 + 418 – 240 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg Phương pháp a) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải b) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được Cách giải a) 313 + 418 – 240 = 731 – 240 = 491 b) 525 kg – 114 kg – 81 kg = 411 kg – 81 kg = 330 kg Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 m 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm Tính nhẩm kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Cách giải a) 9 m 340 cm + 580 cm Ta có 9 m = 900 cm ; 340 cm + 580 cm = 920 cm Mà 900 cm < 920 cm Vậy 9 m < 340 cm + 580 cm b) 6 dm x 5 . 631 cm – 230 cm Ta có 6 dm x 5 = 30 dm = 300 cm 5
  6. 631 cm – 230 cm = 401 cm Mà 300 cm < 401 cm Vậy 6 dm x 5 < 631 cm – 230 cm Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón lượng khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan? Phương pháp Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay = Số lượt khách tham quan bảo tàng hôm qua – 38 người Cách giải Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay là 235 – 38 = 197 (lượt khách) Đáp số: 197 lượt khách Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8. Phương pháp - Tìm ba chữ số khác nhau có tích là 8 - Sắp xếp các số đã tìm được ở bước trên để được số lớn nhất có 3 chữ số Cách giải Ba chữ số khác nhau có tích là 8 là: 1, 2 và 4 Vậy số lớn nhất có ba chữ số khác nhau mà tích ba chữ số của nó có kết quả là 8 là 421. 6
  7. ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 709 được viết thành tổng nào? A. 70 + 9 B. 900 + 7 C. 700 + 9 D. 700 + 90 Câu 2. Điền dấu (>, B. < C. = Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x – 301 = 452 A. 151 B. 753 C. 794 D. 853 Câu 4. Khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là: A. Khối trụ B. Khối cầu C. Khối lập phương D. Khối hộp chữ nhật Câu 5. Hôm nay là thứ Năm, ngày 12 tháng 5. Vậy sinh nhật Tú vào ngày 20 tháng 5 là thứ mấy? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 129 cm B. 21 cm C. 291 cm D. 219 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 195 + 144 b) 507 – 135 c) 800 – 64 d) 485 – 69 . . . Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng: a) 254 m + 37 m – 16 m = . m 7
  8. 5 khối lập phương Câu 4. Vì dịch bệnh nên gia đình bạn Hùng phải rời thành phố Hồ Chí Minh để trở về quê nhà Quảng Ngãi. Cả gia đình đã đi được 470 km và còn phải đi 280 km nữa mới về đến nhà. Hỏi quãng đường gia đình bạn Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp Quãng đường gia đình Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà = quãng đường đã đi được + quãng đường còn phải đi Cách giải Quãng đường gia đình bạn Hùng đi từ thành phố Hồ Chí Minh về đến nhà dài số km là 470 + 280 = 750 (km) Đáp số: 750 km Câu 5. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 6 ; 2 ; 9 là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 6 ; 2 ; 9 - Tìm hiệu hai số đó Cách giải - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho là 962 - Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho là 269 Hiệu hai số đó là 962 – 269 = 693 33
  9. ĐỀ 7 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào? A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70 C. 700 + 3 D. 700 + 30 Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310 Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = dm cm là: A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 5 dm = cm 560 cm = m dm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 34
  10. Trong hình bên có: khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người? Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống: 35
  11. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào? A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70 C. 700 + 3 D. 700 + 30 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng. Cách giải 703 = 700 + 3 Chọn C Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310 Phương pháp Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau. Cách giải 50 : 5 = 10 430 – 390 = 40 5 x 9 = 45 315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42 Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9 Chọn C Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ Phương pháp Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều. Tìm tổng hai khoảng thời gian đó. Cách giải Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ. Chọn B 36
  12. Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phương pháp Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho. Cách giải Hình bên có 8 hình tứ giác. Chọn D. Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = dm cm là: A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm Cách giải 509 cm = 50 dm 9 cm Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg Phương pháp Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg Cách giải Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau 37
  13. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Cách giải 556 504 582 172 a) 138 b) 89 c) 315 d) 336 418 593 267 508 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 5dm = cm 560 cm = m dm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm Cách giải 2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm 560 cm = 5 m 6 dm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình bên có: khối cầu khối hộp chữ nhật khối lập phương Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình bên có: 3 khối cầu 6 khối hộp chữ nhật 6 khối lập phương Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người? 38
  14. Phương pháp Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người Cách giải Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là 286 + 160 = 446 (người) Đáp số: 446 người Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu. Cách giải Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới Số còn thiếu là: 254 – 218 = 36 76 – 36 = 40 182 – 40 = 142 39
  15. ĐỀ 8 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là: A. 245 B. 254 C. 452 D. 425 Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 123 D. 102 Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là: A. 170 B. 175 C. 180 D. 185 Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là: A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 12 giờ rưỡi B. 12 giờ 6 phút C. 13 giờ 30 phút D. 6 giờ 12 phút Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? A. 371 chiếc B. 281 chiếc C. 271 chiếc D. 160 chiếc II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 152 + 238 b) 451 + 372 c) 748 – 465 d) 691 – 259 . . . . . . . . . 40
  16. Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4m 9dm = dm b) 5m 2cm = . cm Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau? 41
  17. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là: A. 245 B. 254 C. 452 D. 425 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là 245 Chọn A Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 123 D. 102 Cách giải Số bé nhất có ba chữ số khác nhau 102 Chọn D Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là: A. 170 B. 175 C. 180 D. 185 Phương pháp Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải 5 x 8 + 135 = 40 + 135 = 175 Chọn B Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là: A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình trên có 6 hình tứ giác. 42
  18. Chọn D Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 12 giờ rưỡi B. 12 giờ 6 phút C. 13 giờ 30 phút D. 6 giờ 12 phút Phương pháp Quan sát đồng hồ rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Đồng hồ trên chỉ 12 giờ rưỡi hay 12 giờ 30 phút Chọn A Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? A. 371 chiếc B. 281 chiếc C. 271 chiếc D. 160 chiếc Phương pháp Số chiếc thuyền giấy tổ Hai xếp được = Số chiếc thuyền giấy tổ Một xếp – 50 chiếc Cách giải Tổ Hai xếp được số chiếc thuyền giấy là 321 – 50 = 271 (chiếc) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 152 + 238 b) 451 + 372 c) 748 – 465 d) 691 – 259 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái Cách giải 152 451 748 691 a) 238 b) 372 c) 465 d) 259 390 823 283 432 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 43
  19. a) 4m 9dm = dm b) 5m 2cm = . cm Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 m = 10 dm, 1m = 100 cm Cách giải a) 4m 9dm = 49 dm b) 5m 2cm = 502 cm Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Phương pháp Số học sinh của trường = số học sinh nam + số học sinh nữ Cách giải Trường đó có tất cả số học sinh là 358 + 324 = 682 (học sinh) Đáp số: 682 học sinh Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau? Phương pháp - Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - Số cần tìm = Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau – 345 Cách giải Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Số cần tìm là 987 – 345 = 642 Đáp số: 642 44
  20. ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 457 đọc là: A. Bốn năm bảy B. Bốn trăm năm mươi bảy C. Bốn trăm lăm mươi ba D. Bốn trăm năm bảy Câu 2. Số 780 được viết thành: A. 7 + 8 + 0 B. 800 + 70 C. 700 + 8 D. 700 + 80 Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây? A. 36 kg B. 48 kg C. 7 kg D. 8 kg Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ? A. 6 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 8 giờ Câu 5. Trong hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 51 kg B. 45 kg C. 52 kg D. 60 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 655 + 37 327 – 35 656 – 349 295 + 450 Câu 2. Tính: 167 + 218 – 190 = 873 – 535 + 271 = Câu 3. >, <, = 5 dm x 10 742 cm – 260 cm 635 + 109 920 – 118 45
  21. Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 457 đọc là: A. Bốn năm bảy B. Bốn trăm năm mươi bảy C. Bốn trăm lăm mươi ba D. Bốn trăm năm bảy Phương pháp Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số 457 đọc là: Bốn trăm năm mươi bảy Chọn B Câu 2. Số 780 được viết thành: A. 7 + 8 + 0 B. 800 + 70 C. 700 + 8 D. 700 + 80 Phương pháp Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số 780 thành tổng. Cách giải 780 = 700 + 80 Chọn C Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây? A. 36 kg B. 48 kg C. 7 kg D. 8 kg Phương pháp Số kg khoai tây ở mỗi túi = Số kg khoai tây có tất cả : số túi Cách giải Mỗi túi có số ki-lô-gam khoai tây là 42 : 6 = 7 (túi) Chọn C Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ? A. 6 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 8 giờ Phương pháp 46
  22. 2 giờ chiều = 14 giờ Em tìm khoảng thời gian từ 14 giờ đến 22 giờ rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải 2 giờ chiều = 14 giờ Chị Mai đã làm trong số giờ là 22 giờ - 14 giờ = 8 giờ Chọn D Câu 5. Trong hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Cách giải Trong hình bên có 5 hình tứ giác. Chọn C Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 51 kg B. 45 kg C. 52 kg D. 60 kg Phương pháp Tính nhẩm để tìm 3 bao gạo có tổng khối lượng nhỏ hơn 150 kg. Từ đó tìm được bao thóc được để lại. Cách giải Ta thấy 51 kg + 45 kg + 52 kg = 148 kg Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên 3 bao gạo được chở là các bao có cân nặng 51 kg, 52 kg, 60 kg. Vậy bao thóc để lại cân nặng 60 kg Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 655 + 37 327 – 35 656 – 349 295 + 450 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái 47
  23. Cách giải 655 327 656 295 37 35 349 450 692 292 307 745 Câu 2. Tính: 167 + 218 – 190 = 873 – 535 + 271 = Phương pháp Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải 167 + 218 – 190 = 385 – 190 873 – 535 + 271 = 338 + 271 = 195 = 609 Câu 3. >, 482 cm Vậy 5 dm x 10 > 742 cm – 260 cm +) 635 + 109 920 – 118 635 + 109 = 744 920 – 118 = 802 Vậy 635 + 109 < 920 – 118 Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp Khoảng cách từ Thanh Hóa đến Hà Nội = Khoảng cách từ Hà Tĩnh đến Hà Nội – 203 km Cách giải Thanh Hóa cách Hà Nội số ki-lô-mét là 350 – 203 = 147 (km) Đáp số: 147 km 48
  24. ĐỀ 10 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là: A. 85 B. 508 C. 805 D. 850 Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào? A. 428 B. 430 C. 438 D. 420 Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là: A. 973 B. 379 C. 739 D. 297 Câu 4. Hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là: A. 473 B. 626 C. 701 D. 399 Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê? A. 3 quả B. 2 quả C. 1 quả D. 4 quả II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 415 + 355 843 – 471 466 – 148 236 + 380 . . . . . . . . . Câu 2. Tính 284 + 309 – 425 = 465 – 85 + 396 = Câu 3. >, <, = 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 815 – 207 732 – 84 Câu 4. Điền vào chỗ trống: 49
  25. Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là m. Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là: A. 85 B. 508 C. 805 D. 850 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805 Chọn C Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào? A. 428 B. 430 C. 438 D. 420 Phương pháp Số cần tìm = Số đã cho + 1 Cách giải Số 429 là số liền trước của số 430. Chọn B Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là: A. 973 B. 379 C. 739 D. 297 Cách giải Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973 Chọn A Câu 4. Hình bên có: 50
  26. A. 3 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 5 hình tứ giác D. 6 hình tứ giác Phương pháp Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ. Cách giải Hình trên có 4 hình tứ giác. Chọn B Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là: A. 473 B. 626 C. 701 D. 399 Phương pháp So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất. Cách giải Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399 Chọn D Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê? A. 3 quả B. 2 quả C. 1 quả D. 4 quả Cách giải Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê. Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 415 + 355 843 – 471 466 – 148 236 + 380 Phương pháp - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái Cách giải 51
  27. 415 843 466 236 355 471 148 380 770 372 318 616 Câu 2. Tính 284 + 309 – 425 = 465 – 85 + 396 = Phương pháp Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Cách giải 284 + 309 – 425 = 593 – 425 = 168 465 – 85 + 396 = 380 + 396 = 776 Câu 3. >, <, = 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 815 – 207 732 – 84 Phương pháp - Tính kết quả phép tính ở hai vế. - Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm Cách giải +) 67 dm – 28 dm . 195 cm + 160 cm 67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm 195 cm + 160 cm = 355 cm Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm +) 815 – 207 732 – 84 815 – 207 = 608 732 – 84 = 648 Vậy 815 – 207 < 732 – 84 Câu 4. Điền vào chỗ trống: Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là m. 52
  28. Phương pháp - Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc. - Áp dụng cách đổi: 10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m Cách giải Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là 2 + 2 + 2 = 6 (m) Đáp số: 6 m Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại Cách giải Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là 152 + 483 = 635 (kg) Đáp số: 635 kg gạo 53