Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số gồm 6 chục 5 đơn vị là:

A. 56 B. 66 C. 65 D. 50

Câu 2. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là

A. 90 B. 98 C. 99 D. 100

Câu 3. Cho dãy số 2 ; 12 ; 22 ; …… ; ……. ; 52 ; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là:

A. 32 ; 33 B. 32 ; 42 C. 42 ; 52 D. 22 ; 32

Câu 4. 8 dm = ……. cm

A. 8 B. 80 C. 40 D. 16

Câu 5. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:

Câu 6. Mai và Hằng gấp sao để trang trí bảng tin của lớp. Bạn Mai gấp được 18 ngôi sao. Bạn Hằng gấp được 25 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được:

A. 43 ngôi sao B. 33 ngôi sao

C. 7 ngôi sao D. 47 ngôi sao

Câu 7. Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật Heo Xinh vào ngày 6 tháng 10. Hỏi sinh nhật Heo Xinh vào ngày thứ mấy?

A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm

pdf 41 trang Đình Khải 10/01/2024 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_2_sach_chan_t.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 6 chục 5 đơn vị là: A. 56 B. 66 C. 65 D. 50 Câu 2. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là A. 90 B. 98 C. 99 D. 100 Câu 3. Cho dãy số 2 ; 12 ; 22 ; ; . ; 52 ; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: A. 32 ; 33 B. 32 ; 42 C. 42 ; 52 D. 22 ; 32 Câu 4. 8 dm = . cm A. 8 B. 80 C. 40 D. 16 Câu 5. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối: Câu 6. Mai và Hằng gấp sao để trang trí bảng tin của lớp. Bạn Mai gấp được 18 ngôi sao. Bạn Hằng gấp được 25 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được: A. 43 ngôi sao B. 33 ngôi sao C. 7 ngôi sao D. 47 ngôi sao Câu 7. Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật Heo Xinh vào ngày 6 tháng 10. Hỏi sinh nhật Heo Xinh vào ngày thứ mấy? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Câu 8. Số lớn nhất trong các số 58, 79, 40, 84, 29 là: A. 58 B. 79 C. 40 D. 84 1
  2. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 54 + 17 b) 39 + 55 c) 81 – 23 d) 94 – 36 Câu 2. Quan sát các tia số sau: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. b) Khoanh vào số liền trước của các số 3 ; 5 ; 8. c) Khoanh vào số liền sau của các số 49 ; 43 ; 40. Câu 3. Số? Câu 4. Tháng 9, bạn Nhi giành được 56 cái sticker thi đua. Tháng 10, bạn Nhi giành được ít hơn tháng 9 là 8 cái sticker. Hỏi tháng 10 bạn Nhi giành được bao nhiêu cái sticker? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. A 3. B 4. B 6. A 7. B 8. D Câu 5. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 54 + 17 b) 39 + 55 c) 81 – 23 d) 94 – 36 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 54 39 81 94 a) 17 b) 55 c) 23 d) 36 71 94 58 58 Câu 2. Quan sát các tia số sau: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. b) Khoanh vào số liền trước của các số 3 ; 5 ; 8. c) Khoanh vào số liền sau của các số 49 ; 43 ; 40. 3
  4. Phương pháp giải a) Đếm thêm 1 hoặc 10 rồi viết các số còn thiếu vào chỗ chấm b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị c) Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị Lời giải chi tiết Câu 3. Số? Phương pháp giải Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống. Lời giải chi tiết Câu 4. Tháng 9, bạn Nhi giành được 56 cái sticker thi đua. Tháng 10, bạn Nhi giành được ít hơn tháng 9 là 8 cái sticker. Hỏi tháng 10 bạn Nhi giành được bao nhiêu cái sticker? Phương pháp giải Số sticker giành được trong tháng 10 bằng số ticker giành được trong tháng 9 trừ đi 8 sticker Lời giải chi tiết Tháng 10 bạn Nhi giành được số sticker là 56 – 8 = 48 (cái) Đáp số: 48 cái sticker 4
  5. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 đơn vị và 3 chục là: A. 38 B. 83 C. 80 D. 10 Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 99 B. 100 C. 98 D. 89 Câu 3. Số lớn nhất trong dãy số 46, 75, 52, 68 là: A. 46 B. 75 C. 52 D. 68 Câu 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 33 dm + 57 dm = dm là: A. 90 B. 80 C. 91 C. 89 Câu 5. Bác Hà mang 75 quả trứng ra chợ bán trong đó có 18 quả trứng vịt, còn lại là trứng gà. Hỏi số quả trứng gà bác Hà mang ra chợ là bao nhiêu quả? A. 93 quả B. 57 quả C. 67 quả D. 66 quả Câu 6. Ngày 26 tháng 10 là thứ Tư. Sinh nhật Nam vào ngày 30 tháng 10. Hỏi sinh nhật Nam vào ngày thứ mấy? A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai Câu 7. Buổi sáng cửa hàng bán được 46 mét vải. Buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 17 mét vải. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? A. 29 m B. 53 m C. 64 m D. 63 m PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 39 + 46 b) 23 + 48 c) 84 – 19 d) 92 – 57 Câu 2. Tính. a) 57 + 23 – 16 b) 82 – 14 – 35 5
  6. Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện? Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau? 6
  7. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C 7. D 8. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 39 + 46 b) 23 + 48 c) 84 – 19 d) 92 – 57 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 39 23 84 92 a) 46 b) 48 c) 19 d) 57 85 71 65 35 Câu 2. Tính. a) 57 + 23 – 16 b) 82 – 14 – 35 Phương pháp giải Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết a) 57 + 23 – 16 = 80 – 16 = 64 b) 82 – 14 – 35 = 68 – 35 = 33 Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là Phương pháp giải 7
  8. Tính nhẩm giá trị của mỗi bông hoa theo mỗi phép tính Lời giải chi tiết Bông hoa hồng ứng với số 10. Bông hoa tím ứng với số 5 Bông hoa vàng ứng với số 2 Vậy số điền vào ? là 10 + 5 + 2 = 17 Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện? Phương pháp giải Mai còn phải đọc số trang là 95 – 68 = 27 (trang) Đáp số: 27 trang Lời giải chi tiết Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau? Phương pháp giải - Xác định số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau - Thực hiện phép trừ hai số đó Lời giải chi tiết - Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. - Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11. - Hiệu của 2 số là: 90 – 11 = 79 8
  9. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 5 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là: A. 67 B. 70 C. 76 D. 66 Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 100 B. 98 C. 99 D. 90 Câu 3. Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 89; 87; 98, 65 B. 65, 89, 98, 87 C. 87, 89, 98, 65 D. 65, 87, 89, 98 Câu 4: Trong hộp có 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng. Không nhìn vào hộp, Nam lấy ra 1 quả bóng từ chiếc hộp đó. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau: A. Nam chắc chắn lấy được 1 quả bóng xanh B. Nam không thể lấy được quả bóng đỏ C. Nam có thể lấy được 1 quả bóng vàng D. Trong hộp có thể còn lại 3 quả bóng Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh? A. 85 cây B. 75 cây C. 11 cây D. 84 cây Câu 6. Một người đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau: Em hãy quan sát hình trên và chọn đáp án đúng nhất. A. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng B. Số ngày nhiều mây nhiều nhất trong tháng 17
  10. C. Số ngày nắng nhiều nhất trong tháng D. Số ngày mưa bằng số ngày nắng trong tháng PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 47 + 25 b) 93 – 28 c) 56 + 34 d) 100 – 47 Câu 2. Tìm x a) 27 + x = 51 b) 63 – x = 25 Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: Thứ Chủ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ sáu Thứ bảy năm nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng 13 14 15 16 17 18 19 12 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tháng 12 có ngày. Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số. 18
  11. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 5 I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. D 4. C 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 47 + 25 b) 93 – 28 c) 56 + 34 d) 100 – 47 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 47 93 56 100 a) 25 b) 28 c) 34 d) 47 72 65 90 53 Câu 2. Tìm x a) 27 + x = 51 b) 63 – x = 25 Phương pháp giải a) 27 + x = 51 b) 63 – x = 25 x = 51 – 27 x = 63 – 25 x = 24 x = 38 Lời giải chi tiết Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: Thứ Chủ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ sáu Thứ bảy năm nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng 13 14 15 16 17 18 19 12 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tháng 12 có ngày. Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày Phương pháp giải 19
  12. Xem tờ lịch tháng 12 rồi thông tin còn thiếu vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết Tháng 12 có 31 ngày. Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Tư. Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày 26. Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Phương pháp giải Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là 85 – 27 = 58 (chiếc) Đáp số: 58 chiếc xe đạp Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số. Phương pháp giải - Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số - Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm Lời giải chi tiết Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10. Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33. 20
  13. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 90 B. 98 C. 99 D. 100 Câu 2. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 7 cm B. 8 cm C. 9 cm D. 10 cm Câu 3. Kết quả của phép tính sau là 82 – 28 + 15 = A. 79 B. 68 C. 69 D. 59 Câu 4. Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 5. Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây lần lượt là: A. 50 và 14 B. 60 và 24 C. 50 và 24 D. 60 và 34 Câu 6. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 18 bao gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán nhiều hơn ngày thứ nhất 24 bao gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo? A. 32 bao gạo B. 42 bao gạo C. 16 bao gạo D. 43 bao gạo 21
  14. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 25 + 48 b) 80 – 36 c) 64 + 8 d) 53 – 17 Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 19 + 15 33 56 – 37 19 38 + 46 74 97 – 48 50 Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoài trong một bữa tiệc liên hoan: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Có . quả cam, . quả táo, . quả xoài. Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là . quả. Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu. 22
  15. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 25 + 48 b) 80 – 36 c) 64 + 8 d) 53 – 17 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 25 80 64 53 a) 48 b) 36 c) 8 d) 17 73 44 72 36 Câu 2. Điền dấu >, 33 56 – 37 = 19 34 19 38 + 46 > 74 97 – 48 < 50 84 49 Câu 3. Một cửa hàng có 83 cái áo, cửa hàng đã bán 27 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Phương pháp giải Số cái áo còn lại = Số cái áo cửa hàng có tất cả - Số cái áo đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng còn lại số cái áo là 83 – 27 = 56 (cái áo) Đáp số: 56 cái áo Câu 4. Cho biểu đồ về số quả cam, táo, xoài trong một bữa tiệc liên hoan: 23
  16. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Có . quả cam, . quả táo, . quả xoài. Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là . quả. Phương pháp giải Đếm số quả mỗi loại có trong hình. Lời giải chi tiết Có 10 quả cam, 9 quả táo, 12 quả xoài. Số quả xoài nhiều hơn số quả táo là 3 quả. Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 72. Tìm tổng hai số ban đầu. Phương pháp giải Trong một tổng, nếu tăng (giảm) số hạng đi bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị Lời giải chi tiết Sau khi thêm vào số lớn 19 đơn vị thì tổng của hai số tăng thêm 19 đơn vị. Sau khi bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng của hai số giảm đi 7 đơn vị. Tổng của hai số ban đầu là 72 – 19 + 7 = 60. 24
  17. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 7 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 24 kg + 5 kg + 26 kg = . kg là: A. 50 kg B. 45 kg C. 55 kg D. 60 kg Câu 2. Tính tổng, biết các số hạng là 48 và 17: A. 31 B. 65 C. 41 D. 55 Câu 3. Đồng hồ bên chỉ: A. 1 giờ B. 6 giờ C. 12 giờ D. 11 giờ Câu 4. Bàn học của em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét? A. 11 dm B. 30 dm C. 2 dm D. 100 cm Câu 5. Mẹ vắt được 67 lít sữa bò, chị vắt được 33 lít sữa bò. Hỏi mẹ và chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò? A. 34 lít B. 100 lít C. 44 lít D. 90 lít Câu 6. Quan sát biểu đồ sau: Hộp B có nhiều hơn hộp C bao nhiêu que tính: A. 80 B. 60 C. 40 D. 20 25
  18. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 26 + 35 b) 26 + 59 c) 75 – 17 d) 60 – 43 Câu 2. Hãy vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ: Câu 3. Bao gạo cân nặng 45 kg, bao gạo nhẹ hơn bao ngô 8 kg. Vậy bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam? Câu 4. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết: a) Hình vẽ có bao nhiêu điểm? b) Hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? c) Hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác? 26
  19. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 7 I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 26 + 35 b) 26 + 59 c) 75 – 17 d) 60 – 43 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 26 26 75 60 a) 35 b) 59 c) 17 d) 43 61 85 58 17 Câu 2. Hãy vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ: Phương pháp giải Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ 3 giờ, 20 giờ. Lời giải chi tiết Câu 3. Bao gạo cân nặng 45 kg, bao gạo nhẹ hơn bao ngô 8 kg. Vậy bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam? Phương pháp giải Cân nặng của bao ngô = Cân nặng của bao gạo + 8 kg 27
  20. Lời giải chi tiết Bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là 45 + 8 = 53 (kg) Đáp số: 53 kg Câu 4. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết: a) Hình vẽ có bao nhiêu điểm? b) Hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? c) Hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác? Phương pháp giải Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết a) Hình trên có tất cả 6 điểm b) Hình vẽ trên có 11 đoạn thẳng. c) Hình trên có 3 hình tam giác 28
  21. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 85 được đọc là: A. Tám lăm B. Tám mươi năm C. Năm mươi tám D. Tám mươi lăm Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là: A. 61 B. 62 C. 64 D. 65 Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là: A. 7 B. 61 C. 71 D. 72 Câu 4. Một cửa hàng bán bánh mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối. Hỏi cửa hàng mở cửa bao nhiêu giờ mỗi ngày? A. 8 giờ B. 9 giờ C. 12 giờ D. 13 giờ Câu 5. Cho biểu đồ sau: Số gấu bông và sóc bông có trong hộp là: A. 7 B. 3 C. 8 D. 4 Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 17 80 – 12 – 15 là A. > B. < C. = D. Không xác định được PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 66 – 39 b) 42 – 26 c) 55 + 37 d) 63 – 18 29
  22. Câu 2. Tìm x: a) 27 + x = 83 b) x – 29 = 65 Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 30
  23. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 8 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 66 – 39 b) 42 – 26 c) 55 + 37 d) 63 – 18 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 66 42 55 63 a) 39 b) 26 c) 37 d) 18 27 16 92 45 Câu 2. Tìm x: a) 27 + x = 83 b) x – 29 = 65 Phương pháp giải - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết a) 27 + x = 83 x = 83 – 27 x = 56 b) x – 29 = 65 x = 65 + 29 x = 94 Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp giải Số kg bán trong buổi chiều = Số kg bán trong buổi sáng – 24 kg Lời giải chi tiết Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 92 – 24 = 68 (kg) 31
  24. Đáp số: 68 kg gạo Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Phương pháp giải Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đường gấp khúc ABCDE trừ đi độ dài các đoạn thẳng AB, BC, DE. Lời giải chi tiết Độ dài đoạn thẳng AB = BC = DE = 2 dm = 20 cm Ta có độ dài đường gấp khúc ABCDE = AB + BC + CD + DE Nên độ dài đoạn thẳng CD là 95 – 20 – 20 – 20 = 35 cm 32
  25. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 9 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 2. Số liền trước của 69 là: A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 3. Hiệu là 18, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 6 B. 42 C. 32 D. 43 Câu 4. 28 + 72 – 20 = . Kết quả của phép tính là: A.60 B. 100 C. 70 D. 80 Câu 5. Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 8 giờ. Vậy An đi học muộn bao nhiêu phút? A. 10 B. 30 C. 40 D. 60 Câu 6. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 11 dm B. 15 cm C. 10 dm D. 15 dm Câu 7. Một ngày có giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 12 B. 24 C. 14 D. 15 Câu 8. Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na? A. 63 cây B. 27 cây D. 62 cây D. 28 cây PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 29 + 27 b) 59 + 31 c) 73 – 25 d) 81 – 37 33
  26. Câu 2. Tìm x: a) x – 28 = 44 b) 100 – x = 36 Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi? Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu? Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18. 34
  27. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. B 4. D 5. D 6. D 7. B 8. A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 29 + 27 b) 59 + 31 c) 73 – 25 d) 81 – 37 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 29 59 73 81 a) 27 b) 31 c) 25 d) 37 56 90 48 44 Câu 2. Tìm x: a) x – 28 = 44 b) 100 – x = 36 Phương pháp giải - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết a) x – 28 = 44 x = 44 + 28 x = 72 b) 100 – x = 36 x = 100 – 36 x = 64 Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi? Phương pháp giải Số quả bưởi mẹ hái nhiều hơn chị = Số bưởi mẹ hái – số bưởi chị hái Lời giải chi tiết Mẹ hái nhiều hơn chị số quả bưởi là 38 – 16 = 22 (quả) Đáp số: 22 quả bưởi 35
  28. Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu? Phương pháp giải Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị. Lời giải chi tiết Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị. Vậy hiệu mới là 74 – 9 = 65 Đáp số: 65 Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18. Phương pháp giải - Tìm số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số bằng 18 - Lấy số vừa tìm được trừ đi 35 Lời giải chi tiết Ta có 18 = 9 + 9 Số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18 là 99. Số cần tìm là: 99 – 35 = 64 Đáp số: 64 36
  29. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 10 Lớp: Môn: Toán – Lớp 2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 23 + 48 . 90 – 32 là: A. C. = Câu 2. 4 giờ chiều hay còn gọi là giờ. A. 18 giờ B. 15 giờ C. 16 giờ D. 17 giờ Câu 3. Thứ tư tuần này là ngày 13 tháng 12 thì thứ tư tuần sau là ngày tháng 12. A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 Câu 4. Đoạn thẳng AC dài là: A. 31 dm B. 30 dm C. 94 dm D. 31 cm Câu 5. 8 dm = cm A. 40 B. 80 C. 8 D. 60 Câu 6. Bao ngô cân nặng 46 kg, bao thóc nặng hơn bao ngô 18 kg. Hỏi bao thóc nặng bao nhiêu ki- lô-gam? A. 64 kg B. 28 kg C. 54 kg D. 63 kg PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 57 + 28 b) 81 – 36 c) 90 – 46 d) 47 + 29 Câu 2. Tìm x: a) x + 28 = 64 b) 98 – x = 19 Câu 3. Năm nay bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 29 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi? 37
  30. Câu 4. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết: a) Có tất cả bao nhiêu điểm trong hình vẽ trên. b) Viết ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ. c) Hình trên có bao nhiêu hình tam giác. 38
  31. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 10 I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. A 4. A 5. B 6. A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 57 + 28 b) 81 – 36 c) 90 – 46 d) 47 + 29 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 57 81 90 47 a) 28 b) 36 c) 46 d) 29 85 45 44 76 Câu 2. Tìm x: a) x + 28 = 64 b) 98 – x = 19 Phương pháp giải - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết a) x + 28 = 64 x = 64 – 28 x = 36 b) 98 – x = 19 x = 98 – 19 x = 79 Câu 3. Năm nay bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 29 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi? Phương pháp giải Số tuổi của Lan = Tuổi bố hiện nay – 29 tuổi Lời giải chi tiết Số tuổi của Lan năm nay là 43 – 29 = 14 (tuổi) Đáp số: 14 tuổi 39
  32. Câu 4. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết: a) Có tất cả bao nhiêu điểm trong hình vẽ trên. b) Viết ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ. c) Hình trên có bao nhiêu hình tam giác. Phương pháp giải Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết a) Trong hình trên có tất cả 7 điểm. a) Ba điểm A, M, B thẳng hàng Ba điểm B, P, C thẳng hàng Ba điểm D, N, C thẳng hàng b) Hình trên có 3 hình tam giác. HẾT 40