Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 18 – 9 là

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

Câu 2: Số liền trước của 30 là:

A. 29 B. 30 C. 31 D. 32

Câu 3: Trong bãi có 18 chiếc xe khách. Số xe khách nhiều hơn số xe buýt là 9 xe. Hỏi trong bãi có bao nhiêu xe buýt?

A. 27 xe buýt B. 17 xe buýt C. 9 xe buýt D. 8 xe buýt

Câu 4: Điền nặng hơn, nhẹ hơn vào chỗ chấm

Con mèo ........................... con thỏ Con mèo..............................con chó

Con thỏ ............................. con mèo Con thỏ ............................... con chó

Câu 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả

docx 14 trang Đình Khải 04/06/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023

  1. Họ và tên: Lớp: TUẦN 8 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 18 – 9 là A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 2: Số liền trước của 30 là: A. 29 B. 30 C. 31 D. 32 Câu 3: Trong bãi có 18 chiếc xe khách. Số xe khách nhiều hơn số xe buýt là 9 xe. Hỏi trong bãi có bao nhiêu xe buýt? A. 27 xe buýt B. 17 xe buýt C. 9 xe buýt D. 8 xe buýt Câu 4: Điền nặng hơn, nhẹ hơn vào chỗ chấm Con mèo con thỏ Con mèo con chó Con thỏ con mèo Con thỏ con chó Câu 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả 15 - 7 13 - 6 11 - 5 13 - 4 14 - 7 18 - 10 12 - 3 14 - 8 Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống 6 + = 11 7 + = 13 6 + = 7 + 3 7 + = 15 - 2 4 + = 12 + 5 = 12 + 9 = 12 + 4 8 + = 12 + 5 II. Tự luận Câu 1: Có hai đàn gà, đàn gà thứ nhất có 39 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 9 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? Tóm tắt: Bài giải
  2. Bài 2: Tổ một có 14 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn. Hỏi tổ hai có bao nhiêu bạn? Bài giải Bài 3: . Dựa vào tóm tắt, giải bài toán sau: Chị có : 8 cái kẹo Em có nhiều hơn chị : 6 cái kẹo Em có : cái kẹo? Bài giải Bài 4: Bạn Hoa cao 95cm, bạn Hùng cao hơn bạn Hoa 4 cm. Hỏi bạn Hùng cao bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải Bài 5: Nêu các phép tính từ các số đã cho. + = + = + = + = - = - = - = - = 15; 7; 8 13; 6; 7
  3. Bài 7*: Điền vào chỗ chấm Dũng có một số bi xanh và bi đỏ, biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 bi, số bi đỏ hơn số bi xanh 7 bi. Dũng có . bi xanh, . bi đỏ. Bài 8*: Đào có 16 nhãn vở, Đào cho Mai 3 nhãn vở thì hai bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở? Thứ ba ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Tính nhẩm 6 + 8 = 3 + 9 = 14 – 6 = 5 + 8 = 12 – 3 = 13 – 5 = Bài 2: Tính 2 + 9 - 5= 7 + 8 - 6= 4 + 9 - 8= 11 – 3 – 2 = 12 + 3 – 9 = 15 – 9 + 2 = Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống 6 + = 11 7 + = 13 6 + = 7 + 3 7 + = 15 - 2 4 + = 12 + 5 = 12 + 9 = 12 + 4 8 + = 12 + 5 Bài 4: Nối hai phép tính có cùng kết quả
  4. 14 - 6 11 - 4 5 + 9 6 + 6 13 - 6 7 + 5 6 + 8 15 - 7 Bài 5: Nêu các phép tính từ các số đã cho. + = + = + = + = - = - = - = - = 15; 7; 8 13; 6; 7
  5. + = + = + = + = - = - = + = + = 11; 5; 6 12; 8; 4 Bài 6: Hoàng có 15 nhãn vở, Thanh nhiều hơn Hoàng 3 nhãn vở. Hỏi Thanh có bao nhiêu nhãn vở? Phép tính : = Trả lời: Thanh có nhãn vở. Bài 7*: Hiệu hai số là 15. Nếu số trừ tăng 6 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào? Bài 8*: Tìm giá trị của C, D 13 4 12 5 18 8 22 3 7 2 3 4 C 4 12 D Thứ tư ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Tính nhẩm 14 – 8= 13 – 4= 5 + 9 = 11 – 5= 7 + 5= 14 – 6 = 13 – 9 = 9 +5 = 11 – 6 = 5 + 7 =
  6. Bài 2: Tính 7 + 3 + 6 = 2 + 6 + 7 = 3 + 8 - 7 = 4 + 9 – 5 = 4 + 9 + 6 = 5 + 9 - 5 = Bài 3: Điền dấu ,= 14 – 8 . 11 – 5 15 – 6 15 - 9 14 – 5 17 - 9 13 – 9 . 12 – 8 6 + 7 . 19 - 3 - 1 8 + 9 . 4 + 6 + 6 Bài 4: Nối hai phép tính có cùng kết quả 15 - 7 13 - 6 11 - 5 13 - 4 14 - 7 18 - 10 12 - 3 14 - 8 Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Tổng của 6 và 9 cũng bằng tổng của 6 và 4 cộng với 5 b. Muốn tìm hiệu của phép trừ 12 – 6 ta lấy 12 - 2 - 6 c. Muốn tìm tổng của 8 và 9 ta lấy 8 + 2 + 7 Bài 6: Tổ Một làm được 15 lá cờ , tổ Hai làm được ít hơn tổ Một 6 lá cờ. Hỏi tổ Hai làm được tất cả bao nhiêu lá cờ?
  7. Phép tính : = Trả lời: Tổ 2 làm được lá cờ. Bài 7*: Một phép trừ có hiệu là 12. Nếu số bị trừ tăng 2 đơn vị và số trừ tăng 6 đơn vị thì hiệu đó thay đổi như thế nào? Bài 8*: Hãy điền vào mỗi ô tròn trong tháp số dưới đây một trong các số 3, 4, 5, 6,7,8,9 không lặp lại sao cho tổng 3 số trên mỗi đường thẳng là bằng nhau 6 Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Bốn con vật nhỏ đều muốn ăn 20 đồ ăn. Cần phải cho chúng thêm bao nhiêu nữa? Hãy viết con số chính xác bên dưới. Bài 2: Tính
  8. Bài 3: Các phép tính trong bảng tính của con vật nào là đúng hoàn toàn? Hãy chọn ra nhé. Sau đó sửa lại những phép tính sai. Bài 4: Bình có 6 bộ đồ chơi lego. Vào ngày sinh nhật, Bình được tặng thêm có 9 bộ đồ chơi lego nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu bộ đồ chơi lego?
  9. Tóm tắt: Bài giải Bài 5: Vườn nhà Mai có 16 cây cam, vườn nhà Hoa có nhiều hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam? Tóm tắt: Bài giải
  10. Bài 6: Tổ một có 36 công nhân, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân? Tóm tắt: Bài giải Bài 7*: Trong khay có bao nhiêu quả dâu tây? Minh và Cường sẽ chia thế nào đây? Hãy dựa vào gợi ý dưới đây để viết ra phép tính và kết quả Bài 8*: Số gà trong chuồng là 9 con, số gà ở ngoài chuồng là 11 con. a) Số gà ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng bao nhiêu con? b) Bây giờ có 5 con gà từ ngoài vào trong chuồng thì lúc này số gà ở ngoài chuồng ít hơn hay số gà ở trong chuồng ít hơn? Ít hơn mấy con?
  11. Bài giải Thứ sáu ngày tháng năm NẶNG HƠN – NHẸ HƠN Bài 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng
  12. A. Em bé mặc áo hồng nặng hơn em bé mặc áo xanh. B. Em bé mặc áo xanh nặng hơn em bé mặc áo hồng. C. Em bé mặc áo xanh nặng bằng em bé mặc áo hồng. Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống phía dưới vật nặng hơn trong mỗi hình sau Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi a) Quả bí và quả cà chua, quả nào nặng hơn?
  13. b) Một quả bí nặng bằng mấy quả cà chua? c) Hai quả cà chua nặng hơn hay nhẹ hơn 1 quả bí? d) Nếu đặt hai quả bí và 8 quả cả chua lên đĩa cân thì đĩa cân sẽ nghiêng về bên nào? Bài 4: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi a) Chiếc bình và đèn học, vật nào nặng hơn? b) Cuốn sách và đèn học, vật nào nặng hơn? c) Chiếc bình và cuốn sách, vật nào nhẹ hơn? Bài 5: Quan sát tranh rồi ghi Đ vào ô trống trước ý đúng, ghi S vào ô trống trước ý sai Hộp bút nặng hơn quả táo Quả táo nặng hơn hộp bút Quả táo nặng bằng quả bóng tenis Quả bóng tennis nhẹ hơn hộp bút Quyển sách nhẹ hơn quả táo Bài 6*: Đánh dấu vào quả nặng hơn trong mỗi hình sau
  14. Bài 7*: Quan sát hình dưới đây và cho biết con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất?