Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép tính 5 + 9 là:

A. 12 B. 13 C. 14 D. 15

Câu 2: Tính nhẩm: 9 + 9 + 1 ta được kết quả là:

A. 19 B. 20 C. 21 D. 22

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8 + … = 13 là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 4: Kết quả của phép tính 7 + 8 là:

A. 14 B. 15 C. 16 D. 17

Câu 5: Bạn Lan có 7 viên bi, bạn Hà có 9 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tổng cộng bao nhiêu viên bi?

A. 15 viên bi B. 16 viên bi C. 17 viên bi D. 18 viên bi

Bài 3: Tính

docx 12 trang Đình Khải 04/06/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023

  1. Thứ hai ngày tháng năm BÀI 8: BẢNG CỘNG QUA 10 BẢNG CỘNG (QUA 10) Bài 1: Tính nhẩm 9 + 8 = 9+ 7 9 + 6 = 9 + 5 = 9 + 4 = 8 + 9= 7 + 9 6 + 9 = 5 + 9 = 4 + 9 = 8 + 7 = 8 + 6 = 8 + 5 = 8 + 4 = 8 + 3 = 7 + 8 = 6 + 8 = 5 + 8 = 4 + 8 = 3+ 8 = 7 + 6 = 7 + 5 = 7 + 4 = 9 + 9 = 7 + 7 = 6 + 7 = 5 + 7 = 4 + 7 = 8 + 8 = 6 + 6 = Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 5 + 9 là: A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 2: Tính nhẩm: 9 + 9 + 1 ta được kết quả là: A. 19 B. 20 C. 21 D. 22 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8 + = 13 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Kết quả của phép tính 7 + 8 là: A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 5: Bạn Lan có 7 viên bi, bạn Hà có 9 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tổng cộng bao nhiêu viên bi? A. 15 viên bi B. 16 viên bi C. 17 viên bi D. 18 viên bi Bài 3: Tính 9 + 4 + 5 = 3 + 8 + 11 = 8 + 2 + 9 = 5 + 7 + 32 = 3 + 7 + 11 = 4 + 8 +10 = 5 + 6 + 45 =
  2. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống( theo mẫu) 11 9 3 3 4 8 4 9 4 8 7 8 9 5 7 5 7 5 7 6 6 6 Bài 5: Điền dấu thích hợp ( ) vào chỗ chấm: 8 + 7 14 9 + 7 6 + 9 9 + 6 7 + 8 8 + 5 14 9 + 2 2 + 9 8 + 4 9 + 4 Bài 6: Nhà ông Hưng nuôi 7 con vịt, ông mua thêm 6 con vịt nữa về nuôi. Hỏi nhà ông Hưng nuôi tất cả bao nhiêu con vịt? Phép tính : = Trả lời: Nhà ông Hưng nuôi tất cả con vịt Bài 7*: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 16 và số liền sau của 10. Bài 8*: Tổng của hai số là 8. Nếu số thứ nhất tăng lên 5 đơn vị và số thứ hai tăng lên 3 đơn vị thì tổng của hai số đó sẽ thay đổi như thế nào?
  3. Thứ ba ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 8 + 4 là: A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 2: Phép tính nào dưới đây có tổng bằng 15? A. 8 + 7 B. 8 + 2 C. 8 + 9 D. 8 + 8 Câu 3: Lan có 6 quả cam, Hồng có 8 quả cam. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả cam? A. 13 quả cam B. 14 quả cam C. 15 quả cam D. 16 quả cam Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 7 + 3 . 7 + 7 là: A. > B. < C. = Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8 + . = 12 là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng cộng sau: BẢNG CỘNG TRONG PHẠM VI 20 9 + 2 = + 3 = 12 8 + 3 = 9 + = 8 + 4 = 7 + 4 = 9 + 5 = + 5 = 13 7 + 5 = 6 + 5 = 9 + = 15 8 + = 14 + 6 = 13 6 + = 12 5 + = 11 + 7 = 16 8 + = 15 7 + 7 = 6 + 7 = 5 + 7 = 4 + 7 = + 8 = + 8 = 16 7 + 8 = 6 + = + = + = 3 + 8 = + = 18 + = 17 + = 16 + 9 = 15 + = + = 3 + =12 2 + 9 = Bài 3: Tính nhẩm: 8 + 2 + 4 = 8 + 8 + 1 = 8 + 4 + 9 = 8 + 3 + 6 = 8 + 9 + 1 = 8 + 5 + 7 = 7 + 3 + 4 = 7 + 5 + 6 = 7 + 7 + 8 = 7 + 2 + 9 = 7 + 6 + 3 = 7 + 5 + 7 = 1 + 9 + 4 = 5 + 9 + 6 = 2 + 9 + 3 = Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
  4. 9 + 4 < 4 + 9 7 + 3 + 5 = 8 + 2 + 5 3 + 8 < 8 + 4 9 + 9 = 8 + 8 Bài 5: Hoa có 5 quyển vở. Hoa được cô giáo tặng thêm 8 quyển vở nữa. Hỏi Hoa có tổng cộng bao nhiêu quyển vở? Phép tính : = Trả lời: Hoa có quyển vở. Bài 6: Tổ 1 có 6 bạn nữ và 8 bạn nam. Hỏi tổ 1 có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính : = Trả lời: Tổ 1 có bạn. Bài 7*: Dựa vào hình vẽ, nêu bài toán. Sau đó viết phép tính và nêu kết quả của bài toán. Phép tính : = Trả lời: Hai bạn có cây bút ? cây bút Bài 8*: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 9 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa, tổng số tuổi của hai anh em là bao nhiêu? Thứ tư ngày tháng năm BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ Bài 1: Trong vườn nhà Nam trồng 9 cây bưởi. Ông ngoại trồng thêm 9 cây bưởi nữa. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng tất cả bao nhiêu cây bưởi? Có: 9 cây bưởi Bài giải Thêm : 6 cây bưởi Trong vườn nhà Nam trồng được tất cả số cây bưởi là: Có tất cả: cây bưởi? = (cây) Đáp số: cây bưởi
  5. Bài 2: Thư viện lớp học có 12 cuốn truyện tranh. Các bạn trong lớp mang đến 6 quyển nữa. Hỏi thư viện lớp học có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh. Có: cuốn truyện tranh Bài giải Mang đến : cuốn truyện Thư viện lớp học có tất cả số cuốn truyện tranh là: Có tất cả: cuốn truyện tranh? = ( cuốn) Đáp số: cuốn truyện tranh Bài 3: Lớp 1A có 34 học sinh. Cuối học kì I có 2 bạn chuyển đến. Hỏi 1A lớp có bao nhiêu học sinh? Lớp 1A có: học sinh Bài giải Lớp 1A có tất cả số học sinh là: Thêm: học sinh Có tất cả: học sinh? = ( học sinh) Đáp số: học sinh Bài 4: Lan hái được 20 bông hoa, Lan hái thêm 10 bông hoa nữa. Hỏi Lan hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải Lan hái: bông hoa Lan hái được tất cả số bông hoa là: Thêm: bông hoa = ( bông hoa) Có tất cả: bông hoa? Đáp số: bông hoa Bài 5: Hoa có 30 cái nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 10 cái nhãn vở nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? Hoa có: nhãn vở Bài giải Mẹ mua thêm : . nhãn vở Hoa có tất cả số nhãn vở là: Có tất cả: nhãn vở? = ( nhãn vở) Đáp số: nhãn vở
  6. Bài 6: Minh có 7 bút chì màu. Lan cho Minh thêm 4 bút chì màu nữa. Hương cho Minh thêm 8 bút chì màu. Hỏi Minh có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Minh có: . bút chì màu Bài giải Bài giải Cả ba bạn có tất cả số bút chì màu là: Lan cho Minh : bút chì màu Minh có số bút chì màu là là: Hương cho Minh: bút chì màu = ( bút ) = Có tất cả: bút chì màu? Đáp số: bút chì màu Đáp số: bút chì màu Bài 7*: Mẹ mua về một số cam, sau khi biếu ông 15 quả cam thì mẹ còn lại 1 chục quả cam. Hỏi lúc đầu mẹ mua về bao nhiêu quả cam? Biếu ông: quả cam Bài giải Còn lại: 1 chục quả cam Đổi 1 chục = quả cam Mẹ có: quả cam? Lúc đầu mẹ mua về số quả cam là: = ( quả ) Đáp số: quả cam Bài 8*: Hè vừa rồi, bạn Bình về thăm ông bà nội được 1 tuần 2 ngày rồi lại về thăm ông bà ngoại 1 tuần 1 ngày. Hỏi bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày? Thăm ông bà nội: 1 tuần 2 ngày Bài giải Thăm ông bà ngoại: 1 tuần 1 ngày Đổi: 1 tuần 2 ngày = ngày 1 tuần 3 ngày = ngày Thăm ông bà nội ngoại: ngày? Bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại số ngày là: = ( ngày) Đáp số: ngày
  7. Thứ năm ngày tháng năm GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ Bài 1: Mẹ ra vườn hái được 16 quả xoài. Mẹ mang biếu hàng xóm 8 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả xoài. Mẹ hái: 16 quả xoài Bài giải Mẹ biếu hàng xóm: 8 quả xoài Mẹ còn lại số quả xoài là: Mẹ còn: quả xoài? = (quả) Đáp số: quả xoài Bài 2: Bà đi chợ mua 15 con cá rô đồng. Bà mang 9 con đi rán cho Minh ăn. Hỏi bà còn lại bao nhiêu con cá rô đồng? Bà mua: con cá rô đồng Bài giải Bà rán: .con cá rô đồng Bà còn lại số con cá rô đồng là: Bà còn: con cá rô đồng? = (con ) Đáp số: con cá rô đồng Bài 3: Mai được mẹ mua cho 15 cuốn truyện tranh. Mai tặng cho Lan 5 cuốn truyện tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cuốn truyện tranh nữa? Mai có: cuốn truyện tranh Mai cho Lan: . cuốn truyện tranh Bài giải Mai còn lại số cuốn truyện là: Còn lại: cuốn truyện tranh? = ( cuốn) Đáp số: cuốn truyện tranh Bài 4: Một đàn ngựa có 14 con ngựa đang ăn cỏ trên đồi. Có 3 con ngựa đã đi về chuồng . Hỏi đồi cỏ đó còn lại bao nhiêu con ngựa? Có : con ngựa Bài giải Về chuồng: con ngựa Trên đồi cỏ con lại số con ngựa là: Còn lại: con ngựa = (con ) Đáp số: con ngựa
  8. Bài 5: Nhà Vy có 13 người gồm cả người lớn và trẻ con. Hôm nay ông và bà của Vy đã về quê. Hỏi nhà Vy còn lại bao nhiêu người ở nhà? Bài giải Có người đã về quê Nhà Vy còn số người ở nhà là: = ( người) Đáp số: người Bài 6: Cây hồng nhà Hà có 28 bông hoa. Hôm nay, mẹ hái 7 bông hoa để cắm vào lọ. Hỏi trên cây hồng còn lại bao nhiêu bông hoa? Cây hồng có: bông hoa Bài giải Mẹ hái: bông hoa Cây hồng còn lại số bông hoa là: Cây hồng còn: bông hoa? = ( bông ) ? Đáp số: bông hoa Bài 7*: Hoa có 20 cái bánh. Hoa ăn 5 cái bánh, biếu bà 5 cái bánh. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu cái bánh? Hoa có: cái bánh Ăn: cái bánh Bài giải Biếu bà: cái bánh Hoa còn lại số cái bánh là: Hoa còn lại: cái bánh? = (cái) Đáp số: cái bánh Bài 8*: Gà con đang đi bắt sâu! Hãy đọc đề bài sau đó dựa vào đề bài để viết phép tính và kết quả
  9. Thứ sáu ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Một thùng bánh có 30 gói bánh. Người ta xếp thêm vào thùng 20 gói bánh nữa. Hỏi bây giờ thúng bánh có tất cả bao nhiêu gói bánh? Tóm tắt Bài giải . Thùng bánh có tất cả số gói bánh là: . = ( gói bánh) . Đáp số: gói bánh
  10. Bài 2: Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo thêm 4 bức tranh nữa. Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh? Tóm tắt Bài giải . Trên tường có tất cả số bức tranh là: . = (bức tranh) . Đáp số: bức tranh Bài 3: Một hộp bút có 12 bút. Sơn cho thêm vào đó 5 chiếc bút nữa. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cây bút? Tóm tắt Bài giải . .: . = . Đáp số: Bài 4: Lan gấp được một chục chiếc thuyền. Buổi chiều Lan gấp thêm 12 cái thuyền nữa. Hỏi Lan gấp được tất cả bao nhiêu chiếc thuyền? Tóm tắt Bài giải . .: . = . Đáp số: Bài 5: Thảo dọn phòng được số truyện cũ là 16 quyển. Thảo mang đến thư viện lớp học ủng hộ 12 quyển. Hỏi Thảo còn lại bao nhiêu quyển truyện? Bài giải Tóm tắt . . .
  11. Bài 6: Trong tiệm cắt tóc có tất cả 11 người khách. Một người đã được cắt tóc nên đã đi về. Hỏi trong tiệm cắt tóc còn lại bao nhiêu người khách? Tóm tắt Bài giải . . . Bài 7: Mẹ mua cho Hà 23 nhãn vở, Hà cho bạn một chục nhãn vở. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu nhãn vở? Bài giải Tóm tắt . . . Bài 8*: Anh có 15 hòn bi xanh và 10 hòn bi đen. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi. Bài giải Tóm tắt . . . Bài 9*: Trên cành cao có 25 con chim đậu, cành dưới có 11 con chim đậu. Có 4 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới đậu. Hỏi cành trên còn lại bao nhiêu con chim đậu, cành dưới còn lại bao nhiêu con chim đậu? Bài giải Tóm tắt . . .