Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 34 + 29 là:

A. 63 B. 53 C. 43 D. 23

Câu 2: Tính nhẩm 29 + 24 + 11 ta được kết quả là:

A. 74 B. 54 C. 64 D. 44

Câu 3: Phép tính nào dưới đây có kết quả nhỏ nhất?

A. 49 + 17 B. 23 + 19 C. 29 + 29 D. 18 + 59

Câu 4: Kết quả của phép tính 49 + 35 là:

A. 84 B. 74 C. 64 D. 54

Câu 5: Hà có 34 gói kẹo, Hoa có 29 gói kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu gói kẹo?

A. 43 gói kẹo B. 53 gói kẹo C. 63 gói kẹo D. 33 gói kẹo

Bài 2: Tính

docx 14 trang Đình Khải 04/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023

  1. TOÁN Thứ tư ngày tháng năm Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 34 + 29 là: A. 63 B. 53 C. 43 D. 23 Câu 2: Tính nhẩm 29 + 24 + 11 ta được kết quả là: A. 74 B. 54 C. 64 D. 44 Câu 3: Phép tính nào dưới đây có kết quả nhỏ nhất? A. 49 + 17 B. 23 + 19 C. 29 + 29 D. 18 + 59 Câu 4: Kết quả của phép tính 49 + 35 là: A. 84 B. 74 C. 64 D. 54 Câu 5: Hà có 34 gói kẹo, Hoa có 29 gói kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu gói kẹo? A. 43 gói kẹo B. 53 gói kẹo C. 63 gói kẹo D. 33 gói kẹo Bài 2: Tính 48 58 27 48 + + + + 22 26 38 47 Bài 3: Đặt tính rồi tính 45 + 39 18 + 24 38 + 16 17 + 25 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S 38 42 + + 56 26 39 + 12 54 81 78 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống + 9 dm + 65 dm 26 dm - 26 + 88 12 Bài 5: Lớp 2A có 14 học sinh nam và 19 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
  2. Bài 6: Một chú rùa đi từ A đến C phải đi đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét nếu đoạn thẳng AB dài 38cm và đoạn thẳng BC dài 33cm? Bài 7: An viết hai số có hai chữ số. Số thứ nhất là số bé nhất có tổng các chữ số bằng 6. Số thứ hai là số liền sau của 38. Tính tổng của hai số đó. Bài 8: Hãy điền các số vào các ô của bảng dưới đây sao cho tổng các số trong các hàng, các cột và các đường chéo đều bằng nhau 32 23 14 35 Thứ ba ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
  3. Câu 1: Kết quả của phép tính 16 + 28 là: A. 44 B. 34 C. 54 D. 64 Câu 2: Lớp 2A có 18 học sinh nữ và 14 học sinh nam. Lớp 2A có tất cả số học sinh là: A. 34 học sinh B. 36 học sinh C. 30 học sinh D. 32 học sinh Câu 3: Kết quả của phép tính 19 + 38 là: A. 57 B. 27 C. 37 D. 47 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 24 + = 52 là: A. 28 B. 18 C. 38 D. 48 Câu 5: Tính nhẩm 38 + 16 + 8 được kết quả là: A. 63 B. 62 C. 65 D. 64 Bài 2: Nối kết quả với phép tính đúng 35 + 37 13 + 34 56 + 28 52 + 19 84 71 72 47 Bài 3: Đặt tính rồi tính 16 + 19 34 + 29 29 + 15 47 + 19 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số hạng 28 23 68 17 48 Số hạng 15 38 23 28 18 Tổng 43 Bài 5: Chị hái được 28 quả táo, em hái được 16 quả táo. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả táo?
  4. Tóm tắt: Bài giải Bài 6:Thúng cam có 28 quả, thúng quýt nhiều hơn thúng cam 15quả. Hỏi thúng quýt có tất cả bao nhiêu quả? Tóm tắt: Bài giải
  5. Bài 7*: Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ các chữ số 5,6,7,8. Tính tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất. Bài 8*: Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 12 rồi trừ đi 49 được kết quả là 27 Thứ tư ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số hạng 27 47 56 43 25 Số hạng 24 38 27 17 37 Tổng 83 Bài 2: Đặt rồi tính:
  6. 73 + 9 54 + 9 25 + 8 22 + 17 36 + 18 47 + 18 Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 17 + 54 là: A. 73 B. 72 C. 71 D. 70 Câu 2: Lớp 2A có 18 học sinh nữ và 19 học sinh nam. Lớp 2A có tất cả số học sinh là: A. 38 học sinh B. 37 học sinh C. 36 học sinh D. 35 học sinh Câu 3: Kết quả của phép tính 37 + 29 là: A. 66 B. 65 C. 67 D. 62 Câu 4: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 67 + 26 B. 81 + 7 C. 77 + 15 D. 90 + 2 Câu 5: Tính nhẩm 38 + 12 + 6 được kết quả là: A. 53 B. 55 C. 54 D. 56 Bài 4: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 35 . 27 + 4 40 34 + 7 45 38 + 7 27 + 4 25 + 7 22 + 7 . 28 37 + 8 38 + 7
  7. Bài 5 Trong bến xe có một số ô tô. Sau khi 35 ô tô rời bến thì trong bến xe còn lại 18 ô tô. Hỏi ban đầu trong bến xe có bao nhiêu ô tô? Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Đoạn thẳng MN dài 7dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn MN 25cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài giải Bài 7*: Trong rổ có một số quả trứng, lần đầu mẹ bán được 18 quả, lần sau mẹ bán 2 chục quả nữa thì trong rổ còn lại 19 quả. Hỏi ban đầu trong rổ có bao nhiêu quả trứng? Bài giải
  8. Bài 8*: Tổng số tem thư của Lan và Mai là 27 cái. Tổng số tem thư của Mai và Chi là 19 cái. Mai có 11 tem thư. Tính tổng số tem thư của cả ba bạn. Bài giải Thứ năm ngày tháng năm BÀI 20: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 55 + 35 B. 23 + 77 C. 69 + 30 D. 45 + 65 Câu 2: Cho phép tính: + 65 = 100. Số cần điền vào chỗ chấm là A. 25 B. 35 C. 45 D.55 Câu 3: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm để 32 .21 .47 = 100. Các dấu cần điền lần lượt là: A. + ; + B. +; - C. -; + D. - ; - Bài 2:Tính
  9. 46 72 37 26 76 + + + + + 54 28 63 59 24 Bài 3: Đặt tính rồi tính 65 + 35 48 + 52 33 + 67 11 + 89 76 + 24 Bài 4: Tính nhẩm 40 + 60 = 70 + 30 80 + 20 = 40 + 10 + 50 = 10 + 60 + 30 = 30 + 50 + 20 =
  10. Bài 5: Cây bưởi nhà Hoa có 85 quả, cây bưởi nhà Mai nhiều hơn cây bưởi nhà Hoa15 quả. Hỏi cây bưởi nhà Mai có bao nhiêu quả? Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 46 bông hồng, buổi chiều bán được 54 bông hồng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu bông hồng? Tóm tắt: Bài giải
  11. Bài 7*: Một chú thỏ muốn di chuyển qua các cổng để đến chỗ củ cà rốt sao cho tổng các số trên các cửa mà chú thỏ đi qua bằng 100. Bài 8*: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 23 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 14. Thứ sáu ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Đặt tính rồi tính
  12. 98 + 2 92 + 8 93 + 7 96 + 4 95 + 5 97 + 3 94 + 6 91 + 9 Bài 2: Tính nhẩm a) 72 + 28 = c) 64 + 36 = 28 + 72 = 66 + 34 = b) 53 + 47 = d) 31 + 69 = 47 + 53 = 51 + 49 = Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống + 9 dm + 65 dm 26 dm - 26 + 88 12 Bài 4: Thực hiện các phép tính rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự từ bé đến lớn: 17 + 54 95 + 5 45 + 25 37 + 47 61 + 19 48 + 2 Bài 5: Trong học kì I vừa qua, do có thành tích học tập tốt nên các bạn trong lớp 2B đều được cô giáo thưởng vở. Các bạn nữ được thưởng tất cả 56 quyển. Tổng số vở các bạn nam được thưởng là 44 quyển. Hỏi các bạn học sinh lớp 2B được thưởng tất cả bao nhiêu quyển vở?
  13. Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Thư viện lớp học có 93 cuốn sách. Bạn Hoa mang đến ủng hộ vào thư viện của lớp thêm 7 quyển nữa. Hỏi hiện nay thư viện lớp học có tất cả bao nhiêu cuốn sách? Tóm tắt: Bài giải Bài 7*: Điền 3 số vào ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp đều bằng 100
  14. 23 45 Bài 8*: Viết các phép cộng có tổng bằng 100 sao cho các số hạng đều là số tròn chục và bằng nhau. Bài 9*: Tính nhanh: a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 b) 75 – 13 – 7 + 25