Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

Bài 5: Làm thơ không được, Mít Đặc quyết định theo học hội họa. Thế là Mít Đặc đến nhà Thuốc Nước xin học. Tin Mít Đặc có thể vẽ nên Thuốc Nước đã cho Mít Đặc 1 cây bút và 1l màu đỏ hồng, 3l màu xanh thẫm, 2l màu xanh nhạt, 1l màu da cam. Mít Đặc chăm chỉ vẽ, đầu tiên cậu vẽ Tịt Mũi với cái mũi đỏ hồng, đôi tai xanh nhạt, đôi môi xanh thẫm và đôi mắt màu da cam, chẳng khác gì một bù nhìn trông dưa. Tiếp đó, Mít Đặc vẽ chân dung Thuốc Viên với cái ống nhiệt kế ở chỗ mũi, Viên Đạn đang cưỡi chó, Thuốc Nước với đôi tai dài…Mít Đặc khoái chí lắm, nhưng sau khi xem chân dung cậu vẽ, các bạn tức quá làm đổ cả 4 lọ màu. Hỏi Thuốc Nước đã mất bao nhiêu lít màu khi tin Mít Đặc có thể vẽ?
Bài 6*:Ba con tôm hùm có trọng lượng bằng nhau. Biết cân ở hai hình là thăng bằng, hỏi mỗi con tôm hùm nặng bao nhiêu ki-lô-gam
docx 13 trang Đình Khải 04/06/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày tháng năm THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM, LÍT Bài 1: Tính 14kg + 20kg 36l + 15l 15kg – 4kg 35l – 10l 34kg + 16kg 27l + 8l 35kg – 19kg 30l – 15l Bài 2: Điền dấu >,<,= 37 kg + 14 kg 59kg 37l . 14 l + 9l 61 kg - 44 kg .18kg 69l . 24l + 18l Bài 3: Rổ cam thứ nhất cân nặng 15kg. Rổ cam thứ hai cân nặng 17kg. Hỏi cả hai rổ cam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Tóm tắt: Bài giải
  2. Bài 4: Một ô tô đi từ A đến B tiêu thụ hết 15l xăng, lúc này trong thùng xăng của xe còn lại 17l xăng. Hỏi trước khi đi quãng đường AB, trong thùng xăng của ô tô có bao nhiêu lít xăng? Tóm tắt: Bài giải Bài 5: Làm thơ không được, Mít Đặc quyết định theo học hội họa. Thế là Mít Đặc đến nhà Thuốc Nước xin học. Tin Mít Đặc có thể vẽ nên Thuốc Nước đã cho Mít Đặc 1 cây bút và 1l màu đỏ hồng, 3l màu xanh thẫm, 2l màu xanh nhạt, 1l màu da cam. Mít Đặc chăm chỉ vẽ, đầu tiên cậu vẽ Tịt Mũi với cái mũi đỏ hồng, đôi tai xanh nhạt, đôi môi xanh thẫm và đôi mắt màu da cam, chẳng khác gì một bù nhìn trông dưa. Tiếp đó, Mít Đặc vẽ chân dung Thuốc Viên với cái ống nhiệt kế ở chỗ mũi, Viên Đạn đang cưỡi chó, Thuốc Nước với đôi tai dài Mít Đặc khoái chí lắm, nhưng sau khi xem chân dung cậu vẽ, các bạn tức quá làm đổ cả 4 lọ màu. Hỏi Thuốc Nước đã mất bao nhiêu lít màu khi tin Mít Đặc có thể vẽ? Bài 6*:Ba con tôm hùm có trọng lượng bằng nhau. Biết cân ở hai hình là thăng bằng, hỏi mỗi con tôm hùm nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Thứ ba ngày tháng năm
  3. LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Tính: a. 12kg + 25kg + 36kg c. 87kg – 42kg – 21kg b. 52l+ 39l – 30l d. 68l – 34l + 47l Bài 2: Đọc, viết (theo mẫu) Đọc Viết Mười sáu ki-lô-gam 16kg Hai mươi ki-lô-gam 24l Ba mươi sáu lít 35l Bài 3: An đặt túi đường lên 1 đĩa cân, đĩa còn lại An đặt quả cân 2 kg và quả cân 1kg thì cân thăng bằng. Hỏi bao đường nặng mấy kilôgam? Bài 4: Trả lời câu hỏi bên dưới mỗi hình vẽ Bao gạo cân nặng mấy kg? Cái túi cân nặng mấy ki-lô-gam? Bài 5: Trong thùng có 16l nước, người ta rót nước trong thùng ra cho đầy 1 can 5l. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước? Tóm tắt:
  4. Bài giải Bài 6: Bạn Minh và Hà cân nặng tổng cộng 43kg. Bạn Minh cân nặng 22kg. Hỏi bạn Hà cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Tóm tắt: Bài giải Bài 7*: Bằng cái cân đĩa là các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg, em làm thế nào để có thể cân được một túi gạo 4kg? (nếu càng nhiều cách làm càng tốt) Bài 8*: Có 8l dầu đựng trong 6 can trong đó có can 1l và can 2l. Biết có can 1l. Hỏi có bao nhiêu can 2 l? Thứ tư ngày tháng năm
  5. PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 17 + 9 là: A. 26 B. 16 C. 36 D. 46 Câu 2: Tính nhẩm: 49 + 3 + 2 ta được kết quả là: A. 74 B. 64 C. 54 D. 44 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 29 + = 36 là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 10 Câu 4: Kết quả của phép tính 39 + 8 là: A. 17 B. 27 C. 37 D. 47 Câu 5: Hùng có 9 con tem, Hòa có 15 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem? A. 20 con tem B. 24 con tem C. 23 con tem D. 22 con tem Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 79 13 27 52 + + + + 2 8 19 9 81 93 46 51 Bài 3: Đặt tính rồi tính 28 + 6 45 + 9 16 + 7 57 + 6 74 + 7 Bài 4: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:
  6. 34 28 + 7 34 26 + 7 28 + 7 35 19 + 6 18 + 5 48 + 4 49 + 3 26 + 5 29 + 4 Bài 5:Nhà Hùng có 18 con vịt và 6 con gà. Hỏi nhà Hùng có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Kiến đen đi được đoạn đường dài 15cm. Kiến đỏ đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường kiến đen đi 7cm. Hỏi đoạn đường kiến đỏ đi được dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
  7. 15cm 7cm ?cm Bài giải Bài 7*: Trong rổ có 56 quả quýt. Bác Hà lấy ra 12 quả và bỏ thêm vào rổ 8 quả quýt. Hỏi bây giờ trong rổ có bao nhiêu quả quýt? Bài 8*: Lấy tổng của số liền sau số 27 và số lớn nhất có một chữ số trừ đi số nhỏ nhất có hai chữ số được kết quả là bao nhiêu? Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 36 + 8 là: A. 32 B. 34 C. 44 D. 42 Câu 2: Tính nhẩm 68 + 3 + 7 được kết quả là: A. 72 B. 78 C. 79 D. 71 Câu 3: Kết quả của phép tính 39 + 8 là: A. 17 B. 27 C. 37 D. 47 Câu 4: An có 26 con tem, Hoa cho An thêm 8 con tem. Số tem tổng cộng An có là: A. 34 con tem B. 32 con tem C. 35 con tem D. 38 con tem Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 28 + . = 32 là:
  8. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Bài 2: Đặt tính rồi tính 38 + 5 26 + 7 6 + 49 44 + 7 23 + 16 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Số hạng 9 29 39 9 19 Số hạng 15 37 47 35 14 Tổng 24 44 Bài 4: Nối kết quả với phép tính đúng 26 +7 63 59 + 3 52
  9. 44 +8 23 22 5 +17 Bài 5:Lúc đầu lớp 2A có 28 bạn. sau đó có thêm 4 bạn nữa chuyển đến. Như vậy, lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt: Bài giải
  10. Bài 6:Một cửa hàng buổi sáng bán được 18 chiếc xe đạp. Buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 6 chiếc xe đạp. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? Tóm tắt: Bài giải Bài 7*: Một phép cộng có tổng bằng 36. Nếu giảm số hạng thứ nhất đi 3 đơn vị và tăng số hạng thứ hai lên 8 đơn vị thì tổng đó sẽ thay đổi như thế nào? Bài 8*: Tổng số tuổi của bố, mẹ và con gái là 68 tuổi. Hỏi sau 2 năm nữa, tổng số tuổi của ba người là bao nhiêu? Thứ sáu ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 27 + 5 là: A. 43 B. 32 C. 31 D. 40 Câu 2: Tổng nào dưới đây được kết quả nhỏ nhất? A. 38 + 9 B. 47 + 5 C. 28 + 6 D. 37 + 4 Câu 3: Hoa có 27 cái bút. Hồng có nhiều hơn Hoa 6 cái bút. Số bút của Hồng là: A. 35 cái bút B. 34 cái bút C. 33 cái bút D. 32 cái bút Câu 4: Kết quả của phép tính 83 + 7 là: A. 96 B. 92 C. 87 D. 90 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 57 + = 62 để được kết quả đúng là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
  11. Bài 2: Tìm các bức tranh chứa các phép tính có cùng kết quả và tô màu giống nhau 19 + 7 52 + 9 28 + 5 34 + 8 6 + 36 26 + 7 7 + 54 17 + 9 Bài 3: Đặt tính rồi tính 79 + 4 56 + 8 68 + 3 25 + 7 7 + 13 37 + 8 5 + 19 Bài 4: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 17 + 4 . 16 + 7 33 + 4 1 + 27 27 + 4 26 + 5 7 + 14 37 37 + 8 46 67 4 + 48 Bài 5: Cái ghế cao 38cm, cái bàn cao hơn cái ghế 20cm. Hỏi cái bàn cao bao nhiêu xăng- ti-mét?
  12. Tóm tắt: Bài giải Bài 6: Giải bài toán theo lời tóm tắt sau: Rổ cam có: 16 quả Rổ quýt có: 7 quả Cả hai rổ có: quả? Bài giải Bài 7*: Tính tổng của hai số biết số hạng thứ nhất là số liền trước của 16. Số hạng thứ nhất bé hơn số hạng thứ hai 8 đơn vị. Bài 8*: Viết phép cộng có hai số hạng bằng nhau và có tổng là: a) 36 b) 54 c) 72