Kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có ma trận và đáp án)
1. Chính tả:
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.
File đính kèm:
- kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_2_sach_canh.docx
Nội dung text: Kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có ma trận và đáp án)
- PHÒNG GD &ĐT KIẾN XƯƠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Thời gian làm bài 45phút) ĐỀ DÀNH CHO GIÁO VIÊN GV thực hiện theo thứ tự II. Tiếng việt 1. Chính tả: Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô đến khéo! Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Thẳng đều trang vở. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích - Gợi ý: a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021- 2022 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức,kĩ năng và số HT HT điểm TN khá TN HT khá HT KQ TL c KQ TL khác TNKQ TL c TNKQ TL khác Số câu 2 1 1 2 1 1 4 a. Đọc hiểu văn bản Số điểm 1,0 0,5 1,0 1,0 1,0 0,5 2.5 Số câu 1 1 1 1 1 2 3 5 1. Đọc b) Kiến thức Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 0,5 1,0 2,5 3,5 Số câu 3 1 1 1 1 2 4 4 1 9 Tổng Số điểm 1,5 1.0 0,5 1,0 0,5 1,5 2,0 3,5 0.5 6.0 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 2 3 6 7 Đáp án a a c c c Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
- Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ) Câu 5: - Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc ( 0,5đ) - Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện ( 0,5 đ) Câu 8: - Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . / ( 1đ) - Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./ . Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. CHÍNH TẢ (4,0 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm). - Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). - Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài. III. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm) + Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm. - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. + Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm. + Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm. + Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.