Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 6 (Có đáp án)

Câu 1. (1đ) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng:

a. 0 : 4 = ? 

          A. 0                    B. 1                  C. 4                  D. 40

b. 5 x 0 =?

          A. 5                    B. 0                  C. 1                  D. 50

Câu 2: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S

 

 

Hôm nay là thứ ba, ngày 16 tháng 4. Thứ ba tuần sau vào ngày 23 tháng 4. 

 

 

          Từ 7 giờ sáng đến 2 giờ chiều cùng ngày là 6 giờ.

Câu 3: (1đ) Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 

 

               
 

       28

 

 

        60kg

 

 

      25

 

 

  40cm

 

       45 - 17

 

       7cm+33cm

 

 5kg + 15kg

 

       54 -29

 

 

 

 


 

 

docx 4 trang Loan Châu 30/01/2023 8820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_de_so.docx

Nội dung text: Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Đề số 6 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1. (1đ) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng: a. 0 : 4 = ? A. 0 B. 1 C. 4 D. 40 b. 5 x 0 =? A. 5 B. 0 C. 1 D. 50 Câu 2: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S Hôm nay là thứ ba, ngày 16 tháng 4. Thứ ba tuần sau vào ngày 23 tháng 4. Từ 7 giờ sáng đến 2 giờ chiều cùng ngày là 6 giờ. Câu 3: (1đ) Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 5kg + 15kg 45 - 17 7cm+33cm 54 -29 28 25 40cm 60kg Câu 4. (1đ) Điền số thích hợp vào chổ chấm: a. 5 x 3 = . 14 : 2 = b. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là: Câu 5. (0,5đ) 30 + 50 20 + 60. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. C. = D. không có dấu nào PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Câu 1. (2đ) Đặt tính rồi tính 465 + 213 857 – 432 456 – 15 234 + 235 Câu 2. (1đ) Tìm x x - 24 = 47 - 14 67 – x = 15 + 6 Câu 3. (2đ) Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó.
  2. Bài giải Câu 4: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo? Bài giải
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1. (1đ) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng: a. 0 : 4 = ? A. 0 b. 5 x 0 =? B. Câu 2: (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S Đ Hôm nay là thứ ba, ngày 16 tháng 4. Thứ ba tuần sau vào ngày 23 tháng 4. S Từ 7 giờ sáng đến 2 giờ chiều cùng ngày là 6 giờ. Câu 3:(1đ) Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 45kg + 15kg 45 - 17 67cm+33cm 54 -29 28 0kg 25 100cm Câu 4. (1đ) Điền số thích hợp vào chổ chấm: a. 5 x 3 = 15 14 : 2 = 7 b. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là:54cm Câu 5. (0,5đ) C PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Câu 2.(1đ) Tìm x
  4. X= 57 X= 46 Câu 3. (2đ) Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Đổi 1dm 2cm = 12cm Chu vi hình tứ giác đó là: 12 + 13 + 14 + 15 = 54cm Câu 4: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo? Số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là 11 Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là 10 Lan còn số kẹo là: 11 – 10 = 1 (cái kẹo) Đáp số: 1 cái kẹo