Đề thi học kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1: Lúc 8 giờ có:
A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8
C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6
Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
A. 10
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.
A. <
B. >
C. =
Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4
A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8
C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6
Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
A. 10
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.
A. <
B. >
C. =
Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8 C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3 D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: A. 10 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. C. = Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 B. 5 × 2 C. 2 × 2 D. 2 × 4 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg
- B. 15kg C. 13kg D. 16kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 B. 3 và 6 C. 2 và 6 D. 2 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 b) 340 – 110 c) 190 - 15 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu? Câu 2: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? Câu 3: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
- Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: C. 6 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 . 578. A. < Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 = 445 b) 340 – 110 = 230 c) 190 - 15 = 175 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ 6 + 3 + 5 = 14cm
- Câu 2: Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: 135 - 120 = 15 quyển sách Câu 3: 7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là: 4 × 7 = 28 (chiếc bánh) Đáp số: 28 chiếc bánh. Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là 53 + 28 = 81 (km) Đáp số: 81 km