Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 (Có đáp án)

Đọc – hiểu

Nhà Gấu ở trong rừng

Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..

(Tô Hoài) 

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 

1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?

a- Măng và hạt dẻ

b- Măng và mật ong

c- Mật ong và hạt dẻ

2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?

a- Đi nhặt quả hạt dẻ

b- Đi tìm uống mật ong

c- Đứng trong gốc cây

doc 5 trang Loan Châu 22/04/2023 2500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_de.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) A. Đọc I. Đọc – hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè (Tô Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì? a- Măng và hạt dẻ b- Măng và mật ong c- Mật ong và hạt dẻ 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì? a- Đi nhặt quả hạt dẻ b- Đi tìm uống mật ong c- Đứng trong gốc cây 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống? a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
  2. c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi (4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài? a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao l kh Ốc s Mũi t Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không? - b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - B. Viết 1. Nghe – viết: Mùa lúa chín
  3. Vây quanh làng Một biển vàng Như tơ kén Hương lúa chín Thoang thoảng bay Làm say say Đàn ri đá. Lúc biết đi Chuyện rầm rì Rung rinh sáng Làm xáo động Cả rặng cây Làm lung lay Hàng cột điện Bông lúa quyện Trĩu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, nắng. Như đeo nặng Giọt mồ hôi Của bao người Nuôi lớn lúa Nguyễn Khoa Đăng
  4. 2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo A. Đọc hiểu I. Đọc – hiểu 1. b 2. c 3. b (4). a II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao lênh khênh Ốc sên Mũi tên Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ? - Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu. b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu. B. Viết
  5. 1. Nghe – viết: 2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em • Anh (chị hoặc em) tên là gì? • Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? • Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? Bài làm tham khảo số 1: Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau. Bài làm tham khảo số 2: Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này. >> Viết 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân >> Xem thêm: Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2021- 2022