Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Năm học 2022-2023 (Có gợi ý đáp án)

Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

BỌ RÙA TÌM MẸ

Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rù vội đuổi theo nên lạc đường. Bọ rùa òa khóc.

- Sao vậy em? – Một anh kiến hỏi.

- Em tìm mẹ ạ.

- Mẹ em trông thế nào?

- Mẹ em rất đẹp ạ

Bọ rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong rồi bảo:

- Mẹ em rất đẹp nhưng anh chưa nhìn thấy bao giờ.

Bọ rùa bèn cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua, nó cũng hỏi: “Có thấy mẹ em đâu không?”. Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. Chờ một lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phịch xuống, khóc. Bỗng bọ rùa nghe kiến gọi:

- Em à…

Ngẩng đầu lên, nó thấy ong, kiến, rùa, rái cá và cả mẹ nữa. Bọ rùa chạy ào tới, mẹ ôm chặt bọ rùa và bảo:

- Các bạn đưa mẹ tới được đây là nhờ bức vẽ của con.

(Theo Gờ-ri-ben, Xuân Mai dịch)

Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao bọ rùa lạc mẹ?

A. Vì bạn kiến rủ bọ rùa đi chơi

B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu

C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường về

Câu 2 (0,5 điểm): Bọ rùa đã miêu tả mẹ như thế nào cho anh kiến nghe?

A. Mẹ bọ rùa dịu dàng

B. Mẹ bọ rùa đẹp

C. Mẹ bọ rùa hung dữ

doc 8 trang Loan Châu 11/07/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Năm học 2022-2023 (Có gợi ý đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Năm học 2022-2023 (Có gợi ý đáp án)

  1. Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Năm học 2022 - 2023 Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2 Thời gian làm bài: 65 phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) BỌ RÙA TÌM MẸ Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rù vội đuổi theo nên lạc đường. Bọ rùa òa khóc. - Sao vậy em? – Một anh kiến hỏi. - Em tìm mẹ ạ. - Mẹ em trông thế nào? - Mẹ em rất đẹp ạ Bọ rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong rồi bảo: - Mẹ em rất đẹp nhưng anh chưa nhìn thấy bao giờ.
  2. Bọ rùa bèn cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua, nó cũng hỏi: “Có thấy mẹ em đâu không?”. Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. Chờ một lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phịch xuống, khóc. Bỗng bọ rùa nghe kiến gọi: - Em à Ngẩng đầu lên, nó thấy ong, kiến, rùa, rái cá và cả mẹ nữa. Bọ rùa chạy ào tới, mẹ ôm chặt bọ rùa và bảo: - Các bạn đưa mẹ tới được đây là nhờ bức vẽ của con. (Theo Gờ-ri-ben, Xuân Mai dịch) Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao bọ rùa lạc mẹ? A. Vì bạn kiến rủ bọ rùa đi chơi B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường về Câu 2 (0,5 điểm): Bọ rùa đã miêu tả mẹ như thế nào cho anh kiến nghe? A. Mẹ bọ rùa dịu dàng B. Mẹ bọ rùa đẹp C. Mẹ bọ rùa hung dữ Câu 3 (0,5 điểm): Bọ rùa đã làm gì để tìm mẹ? A. Bọ rùa đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua B. Bọ rùa ngồi phịch xuống bên đường chờ mẹ và khóc to C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
  3. Câu 4 (0,5 điểm): Nhờ đâu các bạn tìm được mẹ của bọ rùa? A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa B. Nhờ bạn kiến đi gọi các bạn khác đến giúp đỡ bọ rùa C. Nhờ trí thông minh của các bạn Câu 5 (0,5 điểm): Nếu em là bạn bọ rùa, em sẽ nói gì với các bạn đã tìm giúp mẹ? Câu 6 (1,0 điểm): Giả sử em đang trên đường đi học về gặp một bạn nhỏ bị lạc ba mẹ, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn nhỏ đó? Câu 7 (0,5 điểm): Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: A B 1. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội a. Từ chỉ đặc đuổi theo nên lạc đường. điểm. 2. Bạn búp bê xinh xắn và dễ b. Từ chỉ người thương. 3. Bạn Vân là học sinh ưu tú của c. Từ chỉ hoạt lớp. động.
  4. 4. Chúng em rất kính yêu cô giáo. d. Từ chỉ vật Câu 8 (1,0 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các ô vuông sau: Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu □ Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ □ Bạn Hà cũng chưa biết đọc □ Câu 9 (1,0 điểm): Đặt một câu nói về hoạt động của người thân. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu em vừa đặt. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Ông Ông vác cây tre dài Lưng của ông vẫn thẳng Ông đẩy chiếc cối xay Cối quay như chong chóng Đường dài và sông rộng Ông vẫn luôn đi về
  5. Tay của ông khỏe ghê Làm được bao nhiêu việc Thế mà khi ông vật Thua cháu liền ba keo. (Hữu Thỉnh) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết 3 – 5 câu nói về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh sau: Gợi ý: - Hai bạn nhỏ đang ở đâu? Làm công việc gì? - Hành động đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét của em về việc làm của hai bạn nhỏ.
  6. GỢI Ý ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu Câu 2: (0,5 điểm) B. Mẹ bọ rùa đẹp Câu 3: (0,5 điểm) C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua Câu 4: (0,5 điểm) A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa Câu 5: (0,5 điểm) Gợi ý: Em sẽ nói lời cám ơn với các bạn là: Cám ơn các bạn. Nhờ có các bạn tìm giúp mà mình đã gặp được mẹ Câu 6: (1 điểm) Gợi ý: Em hỏi thăm bé, dỗ cho bé không sợ hãi, tìm người lớn đến giúp đỡ bé về nhà, Câu 7: (0,5 điểm)
  7. Câu 8: (1,0 điểm) Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu? Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Mẹ em đang nấu cơm. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
  8. • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) - Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 4 đến 5 câu, giới thiệu về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.