Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 21 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

  1. Đầm ấm
  2. Khổ sở
  3. Đầy đủ

Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?

  1. Cho thêm thật nhiều vàng bạc
  2. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em
  3. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc 

Câu 3: Từ nào là từ chỉ đồ vật trong các từ dưới đây?

  1. cô tiên
  2. phất
  3. chiếc quạt
  4. màu nhiệm
docx 4 trang Loan Châu 17/04/2023 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 21 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_21_co_dap_an_va_bieu.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 21 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ SỐ 21 PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập Em hãy đọc thầm bài “Bà cháu” – SGK Tiếng Việt 2, tập 1 trang 86, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào? a. Đầm ấm b. Khổ sở c. Đầy đủ Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì? a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc b. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em c. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc Câu 3: Từ nào là từ chỉ đồ vật trong các từ dưới đây? a. cô tiên b. phất c. chiếc quạt d. màu nhiệm Câu 4: Câu “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà” được viết theo mẫu nào dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 5: Điền dấu câu còn thiếu vào ô trống Nhớ bà hai anh em ngày càng buồn bã PHẦN II: Tập làm văn Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về ông bà (hoặc một người thân) của em. Gợi ý: 1. Ông bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? 2. Ông bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? 3. Ông bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? Bài làm
  2. Phần 3. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 40 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó. a. Sự tích cây vú sữa (SGK TV2 – Tập 1, trang 96) b. Quà của bố (SGK TV2 – Tập 1, trang 106) c. Câu chuyện bó đũa (SGK TV2 – Tập 1, trang 112) Phần 4. Phần viết chính tả: 5 điểm
  3. GV đọc cho HS nghe - viết chính tả một đoạn trong bài Bông hoa niềm vui (SGK TV2 – Tập 1, trang 104) (Viết đoạn: Từ “Em hãy hái ” đến “ cô bé hiếu thảo”) ĐỀ 21 PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm Câu 2 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm Câu 3 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm Câu 4 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm Câu 5: HS lần lượt điền đúng dấu phẩy cho 0,5 điểm, đúng dấu chấm cuối câu cho 0,5 điểm PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) * Yêu cầu cần đạt : 1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài. 2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp. 3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc. 4. Ít sai lỗi chính tả. * Thang điểm: - Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên. - Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp. - Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề. 3. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
  4. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 4. Phần viết chính tả: 5 điểm - Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm. - Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.