Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 16 (Có đáp án và biểu điểm)
Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119).
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Gia đình Hoa gồm có những ai?
Bố, mẹ.
Bố, mẹ và Hoa.
Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
Mẹ, Hoa và em Nụ.
Bé Hoa làm gì giúp mẹ?
Đi chợ.
Nấu ăn.
Giặt quần áo.
Trông em.
Em nụ đáng yêu như thế nào?
Môi đỏ hồng.
Mắt thường mở to, tròn xoe và đen láy.
Thích nhìn Hoa.
Tất cả các ý trên.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 16 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_2_de_so_16_co_dap_an_va_bieu.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 16 (Có đáp án và biểu điểm)
- ĐỀ SỐ 16 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121). - Đọc đoạn 1 và 2. - Trả lời câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Gia đình Hoa gồm có những ai? a. Bố, mẹ. b. Bố, mẹ và Hoa. c. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. d. Mẹ, Hoa và em Nụ. 2. Bé Hoa làm gì giúp mẹ? a. Đi chợ. b. Nấu ăn. c. Giặt quần áo. d. Trông em. 3. Em nụ đáng yêu như thế nào? a. Môi đỏ hồng. b. Mắt thường mở to, tròn xoe và đen láy. c. Thích nhìn Hoa. d. Tất cả các ý trên. 4. Hoa mong muốn bố dạy cho Hoa điều gì? a. Dạy vẽ. b. Dạy làm đồ chơi. c. Dạy đánh cờ.
- d. Dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru em Nụ ngủ. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Tay bố Bàn tay của bố Chai sạm đã lâu Áo bố bạc màu Vì chịu nắng gió. Những công việc khó Bố chẳng bỏ qua Mẹ bận việc nhà Bố đều giúp đỡ (Cao Đức Hoàng Vũ) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một con vật nuôi trong nhà của em.
- ĐỀ SỐ 16 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh d Câu 3: Khoanh d Câu 4: Khoanh d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm * Gợi ý làm bài tập làm văn: Có thể viết theo gợi ý sau: - Giới thiệu con vật nuôi trong nhà của em. - Hình dáng và tính nết của nó có những điểm gì đáng chú ý? - Nêu suy nghĩ của em về con vật nuôi trong nhà của em. Bài tham khảo Ò ó o Đó là tiếng gáy của chú gà trống nhà em. Chú có bộ long nhiều màu sắc óng ánh. Cái mào đỏ chót như đóa hoa vừa hé. Chú không những đẹp mà còn có tiếng gáy rất hay. Tiếng gáy của chú như một điệu đàn chào đón bình minh, rất rộn rã, lúc lảnh lót vang xa. Nghe tiếng gáy của chú, em đoán biết giờ giấc để thức dậy học bài. Chú thật có ích, em xem chú như người bạn nhỏ của mình.